X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): (mức độ vận dụng)


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 15 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 14. Căn cứ Atlat địa lí trang 9, cho biết tần suất hoạt động của bão nhiều nhất vào vùng nào?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyện hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat trang 9, khu vực có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta là

A. Thanh Hóa.

B. Hà Tĩnh.

C. Thừa Thiên Huế.

D. Bình Thuận.

Câu 16. Vùng nào dưới đây của nước ta có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất?

A. Các thung lũng đá vôi ở miền Bắc.

B. Cực Nam Trung Bộ.

C. Các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17. Lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do

A. Địa hình bị chia cắt mạnh

B. mất lớp phủ thực vật

C. Địa hình có độ dốc lớn

D. sử dụng đất không hợp lí

Câu 18. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do

A. mưa lớn, triều cường

B. mưa tập trung vào một mùa

C. đồng bằng thấp trũng

D. không có đê ngăn lũ

Câu 19. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là

A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.

B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.

C. Có lượng mưa lớn nhất nước.

D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.

Câu 20. Nguyên nhân chính gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng là

A. mưa lũ lớn và hệ thống đê bao bọc

B. triều cường.

C. nước biển dâng

D. lũ nguồn.

Câu 21. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn.

B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn.

C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.

D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn.

Câu 22. Biện pháp nào dưới đây tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân?

A. Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.

B. Xây dựng các hồ chứa nước.

C. Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.

D. Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.

Câu 23. Dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão là nguyên nhân làm cho

A. mùa mưa nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.

B. mùa khô nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.

C. mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam.

D. mùa khô nước ta nhanh dần từ Bắc vào Nam.

Câu 24. Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển thì biện pháp phòng chống tốt nhất là

A. Sơ tán dân đến nơi an toàn.

B. Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển.

C. Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.

D. Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.

Câu 25. Ngập lụt ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất trong vụ nào dưới đây?

A. đông xuân.

B. hè thu.

C. mùa.

D. xuân hè.

Câu 26. Vì sao lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam?

A. mùa khô miền Bắc có mưa phùn.

B. có nguồn nước ngầm phong phú.

C. miền Bắc ở xa xích đạo.

D. nhiệt độ trung bình năm thấp hơn.

Câu 27. Nguyên nhân chủ yếu làm cho mùa mưa nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là

A. hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều bắc - nam

B. gió mùa đông bắc suy dần khi di chuyển xuống phía nam.

C. dải hội tụ nhiệt đới lùi dần từ bắc vào nam và hoạt động của bão.

D. nước ta tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.

Câu 28. Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Lũ lụt và thủy triều.

B. Mùa khô – mưa sâu sắc.

C. Xâm nhập mặn phức tập.

D. Ngập úng trên diện rộng.

Câu 29. Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở đồng bằng sông Cửu Long là do

A. Bề mặt thấp và mực thủy triều cao.

B. Chưa xây dựng công trình ngăn mặn chống ngập úng.

C. Mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường.

D. Xung quanh không có đê bao bọc nên ngập úng mạnh.

Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu gây ra ô nhiễm môi trường đô thị là do

A. hoạt động du lịch.

B. hoạt động giao thông vận tải.

C. hoạt động công nghiệp.

D. hoạt động tiểu thủ công nghiệp.

Câu 31. Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào

A. công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

B. hội nhập toàn cầu.

C. các thiết bị vệ tinh khí tượng.

D. nâng cao dân trí.

Câu 32. Nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất, cần thực hiện các biện pháp trực tiếp nào sau đây?

A. Các biện pháp thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc.

B. Trồng rừng, làm nhà sàn, sản xuất nương rẫy.

C. Các kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc, xoá đói giảm nghèo.

D. Làm nhà sàn, ruộng bậc thang, xoá đói giảm nghèo.

Câu 33. Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta?

A. Động đất.

B. Ngập lụt.

C. Lũ quét.

D. Hạn hán.

Câu 34. Vì sao cần phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta hiện nay?

A. Thiên tai, bão lũ, hạn hán thưởng xuyên xảy ra.

B. Đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững lâu dài.

C. Dân số tăng nhanh, đời sống xã hội nâng cao.

D. Khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ.

Câu 35. Tại sao khi tiến hành tiêu nước chống ngập úng ở đồng bằng sông Cửu Long cần tính đến các công trình thoát lũ và ngăn thuỷ triều?

A. nước mưa lớn trên nguồn dồn về nhanh, nhiều.

B. mặt đất thấp, xung quanh có đê.

C. mưa lớn kết hợp với triều cường.

D. mật độ dân cư và nhà cửa cao.

Câu 36. Những tỉnh nào ở ven biển nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu?

A. Các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Các tỉnh Bắc Trung Bộ.

C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Các tỉnh ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu khiến hiện tượng xói lờ bờ biển diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. hoạt động xây dựng các đập thủy điện

B. hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông.

C. địa hình thấp, 3 mặt giáp biển.

D. mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.

Câu 38. Ở nước ta, đâu là vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của hiện tượng biến đổi khí hậu?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đông Nam Bộ

D. Bắc Trung Bộ

Câu 39. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam là do

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. được sự điều tiết hợp lí của các hồ nước.

C. nguồn nước ngầm phong phú.

D. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.

Câu 40. Các hoạt động khai thác cát ồ ạt ở các con sông vùng Đồng bằng sông Cửu Long khiến cho tình trạng nào dưới đây ở khu vực này ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn?

A. Xâm nhập mặn.

B. Xói lở bờ biển.

C. Ngật lụt.

D. Triều cường.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: