X

1000 câu trắc nghiệm Địa Lí 12

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): (mức độ vận dụng)


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 36 (có đáp án): (mức độ vận dụng)

Câu 16. Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc

A. nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

B. xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng.

C. phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

D. nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

Câu 17. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do

A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

B. có nhiều vũng vịnh rộng.

C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tảu lớn.

Câu 18. Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong việc phát triển nghề cá của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. hạn chế nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

C. không khai thác ven bờ, chỉ đánh bắt xa bờ.

D. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thuỷ sản.

Câu 19. Phát triển tổng hợp kinh tế biển giúp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ

A. đem lại hiệu quả kinh tế cao và thúc đẩy nhanh chóng nền kinh tế của vùng.

B. hiệu quả kinh tế chưa cao và thúc đẩy nền kinh tế của vùng phát triển.

C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhưng đời sống nhân dân còn khó khăn.

D. khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên từ biển – đảo của vùng.

Câu 20. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)

Các tỉnh, thành phố Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hòa Ninh Thuận Bình Thuận
Diện tích 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5

Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Tròn

B. Đường

C. Cột

D. Miền

Câu 21. hế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư.

B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.

Câu 22. Duyên hải Nam Trung Bộ có những di sản văn hóa thế giới nào?

A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.

B. Phố cổ Hội An, Phong Nha Kẽ Bàng.

C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm.

D. Di tích Mỹ Sơn, Cố Đô Huế.

Câu 23. Tại sao ven biển Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối?

A. Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

B. Bờ biển dài và vùng biển sâu nhất nước ta.

C. Nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có ít sông nhỏ đổ ra biển.

D. Biển nông, không có sông suối đổ ra ngoài biển.

Câu 24. Vì sao những năm gần đây hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều khởi sắc?

A. cơ sở hạ tầng được cải thiện, thu hút đầu tư nước ngoài.

B. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo.

C. số lượng và chất lượng lao động tăng.

D. vị trí địa lí thuận lợi trao đổi hàng hóa.

Câu 25. Tại sao vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh?

A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.

B. cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.

C. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng.

D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 26. Về khí hậu, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác với vùng Bắc Trung Bộ là

A. Mưa vào thu – đông.

B. Mưa vào mùa đông.

C. Mưa vào mùa hè – thu.

D. Mưa vào đầu hạ.

Câu 27. Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ

A. có vùng biển rộng lớn với nhiều bãi tôm, bãi cá, trữ lượng thuỷ sản lớn.

B. trong vùng có nhiều hồ thuỷ điện và hồ thuỷ lợi.

C. có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.

D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.

Câu 28. Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là nhờ

A. Có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.

B. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.

C. Bờ biển có các vũng, vịnh , đầm phá.

D. Có các dòng biển gần bờ.

Câu 29. Công nghiệp vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào

A. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và các khu kinh tế ven biển.

B. nguồn điện dồi dào và tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư.

D. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và các khu kinh tế cửa khẩu.

Câu 30. Hoạt động khai thác thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ

A. biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.

B. hệ thống sông ngòi dày đặc.

C. ít thiên tai xảy ra.

D. lao động có trình độ cao.

Câu 31. Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan, chủ yếu nhờ vào

A. các đường nối Tây Nguyên với cảng nước sâu.

B. hệ thống sân bay của vùng.

C. quốc lộ 1.

D. đường sắt Bắc - Nam.

Câu 32. Ý nghĩa của các tuyến đường ngang (19, 26...) nối Tây Nguvên với các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

A. Giúp mở rộng các vùng hậu phương của các cảng này.

B. Giúp cho vùng mở cửa hơn nữa.

C. Nâng cao vai trò quan trọng hơn của vùng trong quan hệ với Tây Nguyên.

D. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

Câu 33. Hoạt động nào sau đây không có ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.

B. Khôi phục, hiện đại hoá hệ thống sân bay.

C. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam.

D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.

Câu 34. Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì

A. Có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.

B. Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.

C. Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhât.

D. Được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.

Câu 35. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)

Các tỉnh, thành phố Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hòa Ninh Thuận Bình Thuận
Diện tích 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9

Nhận xét đúng về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là:

A. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Bình Định lớn nhất.

B. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 7,5 lần tỉnh Đà Nẵng.

C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Quảng Ngãi lớn hơn tỉnh Ninh Thuận.

D. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của tỉnh Khánh Hòa gấp 4,1 lần tỉnh Bình Thuận.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: