Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh
Câu hỏi:
Nguyên nhân quan trọng nhất về mặt tự nhiên để cây cao su phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ là
A. nguồn nước mặt phong phú.
B. có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su trong vùng.
C. thị trường tiêu thụ cao su rộng lớn và ổn định.
D. có loại đất xám rất thích hợp cho cây cao su, khí hậu nóng ẩm, ít bão.
Trả lời:
Đáp án: D
Giải thích: Xác định từ khóa: điều kện tự nhiên
=> Đáp án B, C là điều kiện KT – XH => Loại B, C.
- Cao su là loài cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.
=> Thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất xám phù sa cổ; điều kiện khí hậu ổn định, gió nhẹ (do thân cây cao và gỗ giòn) ở ĐNB.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác:
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có chung đường biên giới trên đất liền với Campuchia?
Xem lời giải »
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết cây cao su phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ?
Xem lời giải »
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc Đông Nam Bộ có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?
Xem lời giải »
Câu 4:
Việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu lớn về
Xem lời giải »
Câu 5:
Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và thay đổi cơ cấu lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, vì kinh tế biển
Xem lời giải »
Câu 6:
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Xem lời giải »
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)
Giá trị sản xuất công nghiệp
|
Năm 1995
|
Năm 2005
|
Tổng số
|
100
|
100
|
Nhà nước
|
38.8
|
24.1
|
Ngoài nhà nước
|
19.7
|
23.4
|
Khu vực có vốn đầu tưu nước ngoài
|
41.5
|
52.5
|
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành xây dựng theo giá so sánh năm 2010 của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, giai đoạn 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
Vùng
|
2005
|
2010
|
2011
|
2013
|
Đồng bằng sông Hồng
|
115 352,3
|
185 286,1
|
195 633,5
|
217 079,4
|
Đông Nam Bộ
|
73 077,4
|
128 663,4
|
125 603,2
|
142 326,6
|
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là
Xem lời giải »