X

1000 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 11

Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) (có đáp án)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) có lời giải chi tiết giúp học sinh 11 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử.

Câu hỏi trắc nghiệm Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) (có đáp án)

Câu 1:

Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là

A. đang trong thời kì phát triển thịnh đạt

B. đang trong thời kì đầu phát triển

C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa

D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta từ giữa thế kỉ XIX là

A. ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào

B. đê điều không được chăm sóc

C. nhà nước tổ chức khẩn hoang quy mô lớn

D. sản xuất nông nghiệp sa sút

Xem lời giải »


Câu 3:

Nguyên nhân cơ bản khiến công, thương nghiệp nước ta ở thế kỉ XIX trở nên đình đốn là

A. thợ thủ công, thương nhân bỏ nghề vì thuế khóa nặng nề

B. nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp

C. bị thương nhân nước ngoài cạnh tranh gay gắt

D. thiếu nguyên vật liệu để phát triển công thương nghiệp

Xem lời giải »


Câu 4:

Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn thực chất là

A. chính sách nghiêm cấm các hoạt động buôn bán

B. chính sách nghiêm cấm thương nhân buôn bán với người nước ngoài

C. chính sách không giao thương với thương nhân phương Tây

D. chính sách cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam

Xem lời giải »


Câu 5:

Chính sách “cấm đạo” của nhà Nguyễn đầu thế kỉ XIX đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt nam

B. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây

C. Gây mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến

D. Gây ra mâu thuẫn, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, khiến người dân theo các tôn giáo khác lo sợ

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong cuộc chạy đua thôn tính phương Đông, tư bản Pháp đã lợi dụng việc làm nào để chuẩn bị tiến hành xâm lược Việt Nam

A. Buôn bán, trao đổi hàng hóa

B. Truyền bá đạo Thiên Chúa

C. Đầu tư kinh doanh, buôn bán tại Việt Nam

D. Buôn bán vũ khí với triều đình nhà Nguyễn

Xem lời giải »


Câu 7:

Việc Nguyễn Ánh từng dựa vào Pháp để khôi phục quyền lợi của dòng họ Nguyễn đã tạo ra

A. xu hướng thân thiết với Pháp trong triều đình

B. sự phá vỡ chính sách “bế quan tỏa cảng”

C. điều kiện cho tư bản Pháp can thiệp vào Việt Nam

D. khả năng phát triển của Việt Nam bằng con đường hợp tác với phương Tây

Xem lời giải »


Câu 8:

Năm 1857, Napôlêông III lập ra Hội đồng Nam Kì, tiếp đó cho sứ thần tới Huế đòi “tự do buôn bán và truyền đạo”, tăng viện cho hạm đội Pháp ở Thái Bình Dương. Những hành động đó chứng tỏ điều gì?

A. Pháp muốn đầu tư, hợp tác kinh tế với Việt Nam

B. Pháp chuẩn bị xâm lược Việt Nam

C. Việt Nam là đối tác tiềm năng của Pháp

D. Pháp không quan tâm đến Việt Nam

Xem lời giải »


Câu 9:

Giữa thế kỉ XIX, Pháp ráo riết tìm cách đánh chiếm Việt Nam để

A. biến Việt Nam thành bàn đạp xâm lược Quảng Châu (Trung Quốc)

B. tranh giành ảnh hưởng với thực dân Anh tại châu Á

C. loại bỏ sự ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh ở Việt Nam

D. biến Việt Nam thành căn cứ để tiến công thuộc địa của Anh

Xem lời giải »


Câu 10:

Chiều 31-8-1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha kéo quân tới dàn trận trước cửa biển nào?

A. Đà Nẵng

B. Hội An

C. Lăng Cô

D. Thuận An

Xem lời giải »


Câu 11:

Vì sao Tây Ban Nha liên quân với Pháp trong công cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào quân Tây Ban Nha để tiến hành xâm lược

B. Pháp và Tây Ban Nha đã thỏa thuận chia nhau tiến hành xâm lược Việt Nam

C. Trả thù cho một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại

D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam mà muốn chia đôi

Xem lời giải »


Câu 12:

Hãy chọn phương án phù hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm … … … làm căn cứ, rồi tấn công ra … … … nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Lăng Cô … Huế

B. Đà Nẵng … Huế

C. Đà Nẵng … Hà Nội

D. Huế … Hà Nội

Xem lời giải »


Câu 13:

Nội dung nào không phản ánh lí do khiến Pháp quyết định đánh chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng

B. Gia Định không có quân triều đình đóng

C. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn

D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi, từ Gia Định có thể sang Campuchia

Xem lời giải »


Câu 14:

Khi đánh chiếm Gia Định (năm 1859), quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến vì

A. trong thành không có lương thực

B. trong thành không có vũ khí

C. quân triều đình Huế phản công quyết liệt

D. các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng

Xem lời giải »


Câu 15:

Khi chuyển hướng tấn công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch xâm lược Việt Nam như thế nào?

A. Chuyển từ kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sang “chinh phục từng gói nhỏ”

B. Chuyển từ kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”  sang “đánh nhanh thắng nhanh”

C. Chuyển từ kế hoạch “đánh chớp nhoáng” sang “đánh lâu dài”

D. Chuyển từ kế hoạch “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”

Xem lời giải »


Câu 16:

Khi được điều từ Đà Nẵng vào Gia Định (1860), Nguyễn Tri Phương đã gấp rút huy động hàng vạn quân và dân binh

A. sản xuất vũ khí

B. xây dựng đại đồn Chí Hòa

C. ngày đêm luyện tập quân sự

D. tổ chức tấn công quân Pháp

Xem lời giải »


Câu 17:

Năm 1861, Gia Định lại bị thất thủ một lần nữa chủ yếu vì

A. quân ta không chủ trương giữ thành Gia Định

B. quân Pháp quá mạnh, có vũ khí hiện đại

C. quân ta đã chọn cách phòng thủ, không chủ động tiến công khi có cơ hội

D. lực lượng quân ta ở Gia Định quá yếu, thiếu vũ khí chiến đấu

Xem lời giải »


Câu 18:

Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được kí kết trong hoàn cảnh nào?

A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến quân Pháp vô cùng bối rối

B. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn

C. Pháp chiếm đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì một cách nhanh chóng

D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp

Xem lời giải »


Câu 19:

Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là

A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn

B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp

C. phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán

D. mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì

Xem lời giải »


Câu 20:

Người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ “Bình Tây Đại nguyên soái”, lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là ai?

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Phạm Văn Nghị

D. Trương Định

Xem lời giải »


Câu 21:

Sau khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn Đã có chủ trương gì?

A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống quân Pháp để giành lại vùng đất đã mất

B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành Vĩnh Long

C. Không chủ trương giành lại những vùng đất đã rơi vào tay Pháp

D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi quân Pháp

Xem lời giải »


Câu 22:

Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống thực dân Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống

B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ trốn

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh Pháp

Xem lời giải »


Câu 23:

Thực dân Pháp đã hành động ra sao sau khi buộc triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất?

A. Bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và mở rộng phạm vi chiếm đóng, áp đặt nền bảo hộ đối với Campuchia và âm mưu thôn tính ba tỉnh miền Tây Nam Kì

B. Bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình nhà Nguyễn để thực hiện phân chia phạm vi cai trị

C. Mở rộng phạm vi kiểm soát, dùng hỏa lực tấn công chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ tay nhà Nguyễn, tiến công đánh chiếm Bắc Kì

D. Tổ chức bộ máy cai trị và mua chuộc quan lại người Việt Nam làm tay sai, vu cáo triều đình nhà Nguyễn không thực hiện cam kết trong Hiệp ước 1862

Xem lời giải »


Câu 24:

Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình chứng tỏ điều gì?

A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn

B. Nhân dân chán ghét triều đình

C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do kháng chiến chống Pháp

D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến chống quân Pháp xâm lược

Xem lời giải »


Câu 25:

Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu Étpêrăng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)?

A. Trương Định

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Dương Bình Tâm

Xem lời giải »


Câu 26:

Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?

A. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

B. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn

C. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông

D. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây

Xem lời giải »


Câu 27:

Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?

A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp

B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang, sợ hãi

C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang, đầu hàng Pháp

D. Triều đình do dự, không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp

Xem lời giải »


Câu 28:

Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí của ta thô sơ, lạc hậu

B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân chống Pháp

C. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp và không có người lãnh đạo cuộc kháng chiến

D. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân thiếu sự liên kết, thống nhất

Xem lời giải »


Câu 29:

Ngàv 20 - 8 - 1864, nhờ có tay sai dẫn đường, thực dân Pháp đã tìm ra nơi ở của

A. Nguyễn Tri Phương

B. Trương Định

C. Nguyễn Trung Trực

D. Nguyễn Hữu Huân

Xem lời giải »


Câu 30:

Cuối tháng 8 - 1864, thực dân Pháp mở cuộc tập kích bất ngờ vào căn cứ nào của nghĩa quân Trương Định?

A. Tân Hòa

B. Tân Phước

C. Đồng Tháp

D. Tây Ninh

Xem lời giải »


Câu 31:

Ngày 20 - 6 - 1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long ép ai phải nộp thành không điều kiện?

A. Nguyễn Tri Phương

B. Trương Định

C. Nguyễn Trung Trực

D. Phan Thanh Giản

Xem lời giải »


Câu 32:

Tháng 6 - 1867, thực dân Pháp khuyên ai viết thư cho quan quân hai tỉnh An Giang và Hà Tiên hạ vũ khí nộp thành?

A. Trương Định

B. Nguyễn Trung Trực

C. Phan Thanh Giản

D. Nguyễn Tri Phương

Xem lời giải »


Câu 33:

Trong vòng 5 ngày (từ 20 đến 24 - 6 - 1867), thực dân Pháp đã chiếm gọn ba tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn?

A. Vĩnh Long, An Giang, Tiền Giang

B. Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang

C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên

D. Vĩnh Long, An Giang, Long An

Xem lời giải »


Câu 34:

Thực dân Pháp có thể đánh úp căn cứ Tân Phước của nghĩa quân Trương Định là do

A. nghĩa quân đã bị tổn thất nhiều

B. có sự dẫn đường của tay sai

C. căn cứ nằm ở ven sông Soài Rạp

D. sự tăng cường viện binh của Pháp

Xem lời giải »


Câu 35:

Nhằm mưu cuộc kháng chiến lâu dài sau khi ba tỉnh miền Tây Nam Kì rơi vào tay Pháp, một số văn thân, sĩ phu yêu nước bất hợp tác với giặc tìm cách vượt biển ra vùng

A. Quảng Nam

B. Thanh Hóa

C. Bình Thuận

D. Bình Định

Xem lời giải »


Câu 36:

Sau khi Trương Định mất, Trương Quyền đưa một bộ phận nghĩa binh lập căn cứ mới ở

A. Đồng Tháp

B. Bến Tre

C. Tây Ninh

D. Hòn Chông

Xem lời giải »


Câu 37:

Người liên lạc với Pu-côm-bô (người Cam-pu-chia) để tổ chức chống Pháp là

A. Trương Định

B. Trương Quyền

C. Phan Tôn

D. Phan Liêm

Xem lời giải »


Câu 38:

Năm 1867, tại vùng dọc theo sông Cửu Long có căn cứ Ba Tri (Bến Tre) do ai lãnh đạo?

A. Nguyễn Trung Trực

B. Nguyễn Hữu Huân

C. Trương Định

D. Phan Tôn, Phan Liêm

Xem lời giải »


Câu 39:

Sau khi Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì, Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở

A. Đồng Tháp Mười

B. Hòn Chông

C. Ba Tri

D. Tây Ninh

Xem lời giải »


Câu 40:

"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là câu nói nổi tiếng của

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Hữu Huân

C. Nguyễn Trung Trực

D. Trương Định

Xem lời giải »


Câu 41:

Người bi đày ra ngoài hải đảo, khi được tha về lại tiếp tục chống pháp ở Tân An, Mĩ Tho đến năm 1875 là

A. Trương Quyền

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Nguyễn Tri Phương

Xem lời giải »


Câu 1:

Vào giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một

A. nước thuộc địa của Pháp

B. nước phụ thuộc vào Pháp

C. quốc gia nửa phong kiến, nửa thuộc địa

D. quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền

Xem lời giải »


Câu 2:

Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam

A. bước vào thời kì ổn định

B. có sự phát triển nhanh chóng

C. đang phát triển đến thời kỉ đỉnh cao với nhiều thành tựu

D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng

Xem lời giải »


Câu 3:

Hiện tượng dân lưu tán trở nên phổ biến ở nước ta vào giữa thế kỉ XIX là do

A. sản xuất nông nghiệp giảm sút

B. đê điều không được chăm sóc

C. ruộng đất rơi vào tay địa chủ, cường hào

D. nhà nước tổ chức nhiều cuộc khẩn hoang quy mô lớn

Xem lời giải »


Câu 4:

Giữa thế kỉ XIX, công thương nghiệp nước ta bị đình đốn là do

A. thiếu nguồn nguyên nhiên liệu và thị trường

B. bị cạnh tranh gay gắt bởi thương nhân nước ngoài

C. nhà nước nắm độc quyền về công thương nghiệp

D. thợ thủ công và thương nhân bỏ nghề bởi thuế khóa nặng nề

Xem lời giải »


Câu 5:

Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn giữa thế kỉ XIX đã

A. thúc đẩy công thương nghiệp phát triển nhanh chóng

B. khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài

C. góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng các ngành kinh tế

D. đưa nền kinh tế nước ta vượt qua khủng hoảng, phát triển nhanh

Xem lời giải »


Câu 6:

Chính sách "cấm đạo" của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Khiến cho Thiên Chúa giáo không có điều kiện phát triển ở Việt Nam

B. Tạo không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phưong Tây

C. Khiến nước ta không có điều kiện tiếp thu được những tinh hoa văn hóa của nhân loại

D. Làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, gây bất lợi cho sự nghiệp kháng chiến sau này

Xem lời giải »


Câu 7:

Khởi nghĩa Phan Bá Vành nổ ra vào năm 1821 ở

A. Ninh Bình, Hà Nam

B. Nam Định, Thái Bình

C. Tuyên Quang, Cao Bằng

D. Lai Châu, Điện Biên

Xem lời giải »


Câu 8:

Năm 1833, cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Lương nổ ra ở

A. Nam Định

B. Thái Bình

C. Ninh Bình

D. Tuyên Quang

Xem lời giải »


Câu 9:

Cuộc khởi nghĩa của Lê Văn Khôi (1833) nổ ra ở

A. Định Tường

B. Gia Định

C. Hà Tiên

D. Biên Hòa

Xem lời giải »


Câu 10:

Cuộc khởi nghĩa của Nông Văn Vân (1833 - 1835) nổ ra ở

A. Tuyên Quang, Cao Bằng

B. Điện Biên, Lai Châu

C. Lạng Sơn, Thái Nguyên

D. Nam Định, Thái Bình

Xem lời giải »


Câu 11:

Chiều ngày 31 - 8 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo tới dàn trận trước cửa biển

A. Hải Phòng

B. Thuận An

C. Cam Ranh

D. Đà Nẵng

Xem lời giải »


Câu 12:

Nơi mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp là

A. Huế

B. Hải Phòng

C. Đà Nẵng

D. Gia Định

Xem lời giải »


Câu 13:

Ngày 1 - 9 - 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng rồi đổ bộ lên

A. bán đảo Hòn Gốm

B. bán đảo Phước Mai

C. bán đảo Sơn Trà

D. cửa biển Thuận An

Xem lời giải »


Câu 14:

Thời gian liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà là

A. 3 tháng

B. 4 tháng

C. 5 tháng

D. 6 tháng

Xem lời giải »


Câu 15:

Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại sau cuộc tấn công

A. miền Tây

B. miền Đông

C. Đà Nẵng

D. Gia Định

Xem lời giải »


Câu 16:

Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp bị thất bại ở Đà Nẵng chủ yếu vì

A. khí hậu khắc nghiệt

B. khả năng tiếp tế khó khăn

C. sự chỉ huy tài tình của Nguyễn Tri Phương

D. bị quân dân ta chống trả quyết liệt

Xem lời giải »


Câu 17:

Thấy không thể chiếm được Đà Nẵng, Pháp quyết định đưa quân vào

A. Hà Tiên

B. Gia Định

C. Định Tường

D. Biên Hòa

Xem lời giải »


Câu 18:

Ngày 9 - 2 - 1859, hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông nào lên Sài Gòn?

A. Sài Gòn

B. Vàm Cỏ

C. Đồng Nai

D. Cần Giờ

Xem lời giải »


Câu 19:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh lí do khiến thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định và Nam Kì?

A. Thực dân Pháp thấy không thể chiếm được Đà Nẵng

B. Gia Định có hệ thống giao thông đường bộ rất thuận lợi

C. Từ Gia Định có thể sang Cam-pu-chia một cách dễ dàng

D. Cắt con đường tiếp tế lương thực của triều đình nhà Nguyễn

Xem lời giải »


Câu 20:

Sau khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp phải dùng thuốc nổ phá thành, đốt trụi mọi kho tàng và rút quân xuống các tàu chiến là do

A. quân đội triều đình phản công quyết liệt

B. trong thành không có vũ khí, đạn dược

C. trong thành không có lương thực, thực phẩm

D. các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng

Xem lời giải »


Câu 21:

Ngày 17 - 2 - 1859 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Việt Nam?

A. Quân Pháp nổ súng tấn công vào kinh thành Huế

B. Quân Pháp nổ súng đánh thành Gia Định

C. Hạm đội Pháp tới Vũng Tàu rồi theo sông Cần Giờ lên Sài Gòn

D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã nổ súng xâm lược Việt Nam

Xem lời giải »


Câu 22:

Kế hoạch xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp có sự thay đổi như thế nào khi quân Pháp chuyển hướng tiến công vào Gia Định?

A. Chuyển từ kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ" sang kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"

B. Chuyển từ kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" sang kế hoạch "chinh phục từ gói nhỏ"

C. Chuyển từ kế hoạch "tiến đánh thần tốc" sang kế hoạch "đánh lâu dài"

D. Chuyển từ kế hoạch "đánh lâu dài" sang kế hoạch "tiến đánh thần tốc"

Xem lời giải »


Câu 23:

Từ năm 1960, người chỉ huy quân triều đình chống thực dân Pháp ở Gia Định là

A. Nguyễn Hữu Huân

B. Trương Định

C. Phan Thanh Giản

D. Nguyễn Tri Phương

Xem lời giải »


Câu 24:

Từ tháng 3 - 1860, Nguyễn Tri Phương được lệnh từ đâu vào Gia Định?

A. Huế

B. Đà Nẵng

C. Biên Hòa

D. Hà Tiên

Xem lời giải »


Câu 25:

Khi được lệnh từ Đà Nẵng vào Gia Định (năm 1960), Nguyễn Tri Phương đã huy động hàng vạn quân và dân binh

A. ngày đêm luyện tập quân sự

B. xây dựng Đại đồn Chí Hòa

C. sản xuất vũ khí, đạn dược

D. phản công Pháp ở Gia Định

Xem lời giải »


Câu 26:

Khi Pháp tấn công Gia Định, hàng nghìn dũng sĩ do ai chỉ huy đã xung phong đánh đồn Chợ Rẫy, vị trí quan trọng nhất trên phòng tuyến của địch (tháng 7 - 1860)?

A. Nguyễn Hữu Huân

B. Dương Bình Tâm

C. Thân Văn Nhíp

D. Lê Công Thành

Xem lời giải »


Câu 27:

Ngày 23 - 2 - 1861 đã diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Nam Bộ?

A. Quân Pháp đánh chiếm Định Tường

B. Quân Pháp đánh chiếm Vĩnh Long

C. Quân Pháp đánh chiếm Biên Hòa

D. Pháp mở cuộc tấn công vào Đại đồn Chí Hòa

Xem lời giải »


Câu 28:

Ngày 23 - 2 - 1861, quân Pháp mở cuộc tấn công vào

A. căn cứ Tân Phước

B. Biên Hòa

C. Định Tường

D. Đại đồn Chí Hòa

Xem lời giải »


Câu 29:

Ngày 12 - 4 - 1861, quân Pháp chiếm được tỉnh

A. Hà Tiên

B. Định Tường

C. Biên Hòa

D. Vĩnh Long

Xem lời giải »


Câu 30:

Ngày 18 - 12 - 1861, quân Pháp chiếm được tỉnh

A. Vĩnh Long

B. Biên Hòa

C. Định Tường

D. Hà Tiên

Xem lời giải »


Câu 31:

Ngày 23 - 3 - 1862, quân Pháp chiếm được tỉnh

A. Vĩnh Long

B. Định Tường

C. Biên Hòa

D. An Giang

Xem lời giải »


Câu 32:

Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của ai đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của Pháp trên sông Vàm cỏ Đông?

A. Trương Định

B. Nguyễn Hữu Huân

C. Nguyễn Tri Phương

D. Nguyễn Trung Trực

Xem lời giải »


Câu 33:

Ngày 10 - 12 - 1861, đội quân của Nguyễn Trung Trực đã đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng (Hi vọng) của địch trên sông nào?

A. Sông Vàm cỏ Tây

B. Sông Sài Gòn

C. Sông Tiền

D. Sông Vàm cỏ Đông

Xem lời giải »


Câu 34:

Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp

A. Hiệp ước Canh Tuất

B. Hiệp ước Giáp Tuất

C. Hiệp ước Nhâm Tuất

D. Hiệp ước Bính Tuất

Xem lời giải »


Câu 35:

Thực hiện những cam kết với Pháp trong Hiệp ước 1862, triều đình Huế ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh

A. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long

B. Biên Hòa, An Giang, Gia Định

C. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa

D. Hà Tiên, Gia Định, Định Tường

Xem lời giải »


Câu 36:

Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay Pháp, thái độ của nhân dân ta như thế nào?

A. Nhân dân ta bất mãn triều đình Huế, không còn tha thiết đánh giặc Pháp

B. Các đội nghĩa quân không chịu hạ vũ khí, phong trào "tị địa" diễn ra rất sôi nổi

C. Nhân dân ta lo sợ trước sự xâm lược của thực dân Pháp nên tìm cách trốn chạy

D. Các đội nghĩa binh chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ làng đi nơi khác để sinh sống

Xem lời giải »


Câu 37:

Năm 1859, khi Pháp đánh Gia Định, ai đã đưa đội quân đồn điền của mình về sát cánh cùng quân triều đình chiến đấu?

A. Nguyễn Trung Trực

B. Nguyễn Hữu Huân

C. Trương Định

D. Lê Công Thành

Xem lời giải »


Câu 38:

Tháng 2-1861, chiến tuyến Chí Hòa bị vỡ, Trương Định đưa quân về hoạt động ở

A. Tân An

B. Tân Phước

C. Tân Hòa

D. Bến Tre

Xem lời giải »


Câu 39:

Sau Hiệp ước 1862, triều đình ra lệnh cho ai phải bãi binh và điều ông đi nhận chức Lãnh binh ở An Giang, rồi Phú Yên?

A. Nguyễn Tri Phương

B. Nguyễn Trung Trực

C. Nguyễn Hữu Huân

D. Trương Định

Xem lời giải »


Câu 40:

Người đã chống lệnh triều đình, phất cao lá cờ "Bình Tây Đại nguyên soái", lãnh đạo nghĩa quân chống Pháp là

A. Nguyễn Trung Trực

B. Nguyễn Tri Phương

C. Trương Định

D. Nguyễn Hữu Huân

Xem lời giải »


Câu 41:

Ngày 28 - 2 - 1863, giặc Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ nào của Trương Định?

A. Tân Phước

B. Tân Hòa

C. Tân An

D. Sa Đéc

Xem lời giải »


Câu 42:

Sau khi thực dân Pháp tấn công căn cứ Tân Hòa, nghĩa quân Trương Định đã chiến đấu anh dũng, sau đó rút lui và xây dựng căn cứ mới ở

A. Cần Giờ

B. Tân An

C. Đồng Tháp

D. Tân Phước

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 có lời giải hay khác: