Top 50 câu hỏi trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918-1939) (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918-1939) có lời giải chi tiết giúp học sinh 11 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử.
Câu hỏi trắc nghiệm Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới ( 1918-1939) (có đáp án)
Câu 1:
Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. thu nhiều nguồn lợi từ chiến tranh để phát triển kinh tế
Câu 2:
Yếu tố làm sụt giảm trầm trọng kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX là
A. các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ
C. chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 3:
Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính, ngân hàng
B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Thương mại, dịch vụ
Câu 4:
Nội dung nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát
Câu 5:
Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ việc
A. khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế
B. giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. giải quyết tình trạng nhập cư
D. giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 6:
Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dân
C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng Chính sách mới của nước Mĩ cho phù hợp với tình hình đất nước
Câu 7:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu?
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 8:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vào vấn đề nào?
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
Câu 9:
Lí do chủ yếu khiến giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc là gì?
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
Câu 10:
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Triều Tiên
D. Đài Loan
Câu 11:
Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ của mình
B. xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
C. biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất
Câu 12:
Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Cộng sản
Câu 13:
Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
A. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
C. cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
Câu 14:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
Câu 15:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản diễn ra sôi nổi, dưới nhiều hình thức, mà hạt nhân lãnh đạo là
A. Đảng Dân chủ Tự do
B. Đảng Cộng sản
C. Đảng Dân chủ
D. Đảng Xã hội Dân chủ
Câu 16:
Mặt trận Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
A. cuộc biểu tình phản đối chính sách cai trị của chính phủ Nhật Bản
B. cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân trong cả nước
C. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
D. cuộc vận động biểu thị sự đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Câu 17:
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
B. thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước trong cả nước
C. làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
D. đưa nhân dân lao động thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
Câu 1:
Nền kinh tế Nhật Bản giảm sút trầm trọng trong những năm 1929 - 1933 là do
A. sự suy giảm của nền nông nghiệp Nhật Bản
B. sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ năm 1929
C. Nhà nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế không có hiệu quả
D. tác động của cuộc khủng hoảng từ những năm 20 của thế kỉ XX ở Nhật
Câu 2:
Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản xảy ra trầm trọng nhất trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp
B. Tài chính ngân hàng
C. Thương mại, dịch vụ
D. Nông nghiệp
Câu 3:
So với năm 1929, sản lượng công nghiệp năm 1931 của Nhật Bản giảm
A. 33,5%
B. 80%
C. 32,5%
D. 25%
Câu 4:
Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản đạt đến đỉnh điểm vào năm
A. 1929
B. 1930
C. 1931
D. 1932
Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào năm 1931 ở Nhật Bản?
A. Số công nhân thất nghiệp lên tới 3 triệu người
B. Nông dân bị phá sản, mất mùa và đói kém
C. Hàng chục nghìn nhà máy, xí nghiệp ở Nhật Bản phải đóng cửa
D. Mâu thuẫn xã hội và cuộc đấu tranh của người lao động diễn ra quyết liệt
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không phải là vấn đề mà Nhật Bản phải đối mặt vào đầu những năm 30 của thế kỉ XX?
A. Khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết khó khăn về thị trường tiêu thụ hàng hóa
D. Giải quyết khó khăn do thiếu vốn, lao động, công nghệ
Câu 7:
Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương
A. cải cách kinh tế - xã hội
B. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
C. nhờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài
D. đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa
Câu 8:
Giới cầm quyền Nhật Bản đã làm gì để khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế vào đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Thực hiện cải cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,...
B. Tiến hành trợ giá nông sản, hỗ trợ khôi phục sản xuất công nghiệp cho các nhà máy, xí nghiệp
C. Quy định tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị truờng tiêu thụ
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược và bành trướng ra bên ngoài
Câu 9:
Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế ki XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 10:
Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược nên quá trình quân phiệt hóa ở nước này
A. diễn ra nhanh chóng và mau lẹ
B. kéo dài trong gần một thập niên
C. diễn ra ác liệt, đẫm máu
D. được tiến hành thông qua các cuộc đảo chính
Câu 11:
Từ năm 1937, vấn đề tập trung nhất trong quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản là gì?
A. Quân phiệt hóa lực lượng an ninh quốc gia
B. Quân phiệt hóa lực lượng quốc phòng
C. Quân phiệt hóa lực lượng dân quân tự vệ
D. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
Câu 12:
Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược
A. Triều Tiên
B. Hàn Quốc
C. Đài Loan
D. Trung Quốc
Câu 13:
Nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản trong những năm 1929 - 1933 là
A. Liên Xô
B. Hàn Quốc
C. Trung Quốc
D. Triều Tiên
Câu 14:
Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc là do
A. những mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc diễn ra ngày càng sâu sắc
B. phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh mẽ
C. mâu thuẫn về quyền lợi đất đai và sự thù địch do lịch sử để lại giữa Nhật Bản và Trung Quốc
D. thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
Câu 15:
Tháng 9 - 1931, Nhật Bản đánh chiếm
A. vùng Tây Bắc Trung Quốc
B. vùng Tây Nam Trung Quốc
C. vùng Đông Nam Trung Quốc
D. vùng Đông Bắc Trung Quốc
Câu 16:
Tháng 9 - 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. đưa dân sang định cư, làm ăn, sinh sống ở vùng này
B. xây dựng các căn cứ quân sự hùng mạnh ở nơi này
C. biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ của Nhật Bản