Top 50 Câu hỏi trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á (có đáp án)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 câu hỏi trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á Lịch sử 12 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình Lịch sử 12 giúp các bạn học tốt môn Lịch sử hơn.
Câu hỏi trắc nghiệm Các nước Đông Bắc Á
Câu 1:
Quốc gia nào dưới đây không thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa.
B. Đại Hàn Dân quốc.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
Câu 2:
Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là
A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.
C. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Câu 3:
Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?
A. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.
B. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.
Câu 4:
Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách kinh tế - xã hội vào
A. tháng 10/1949.
B. tháng 12/1958.
C. tháng 5/1966.
D. tháng 12/1978.
Câu 5:
Nước Công hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
A. 1/8/1949.
B. 1/9/1948.
C. 1/10/1949.
D. 10/1/1949.
Câu 6:
Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với
A. Đài Loan.
B. Hồng Kông.
C. Ma Cao.
D. Thượng Hải.
Câu 7:
Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
Câu 8:
Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là
A. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.
B. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.
C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.
Câu 9:
Cho các dữ kiện sau:
1) Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
2) Đất nước Trung Quốc lâm vào tình trạng biến động, kéo dài tới 20 năm.
3) Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
4) Cuộc nội chiến kéo dài 3 năm giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các dữ kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 3, 2, 1, 4.
C. 4, 3, 2, 1.
D. 1, 2, 4, 3
Câu 10:
Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.
Câu 11:
Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa chính thức thiết lập quan hê ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào ?
A. 18/1/1951.
B. 18/11/1951.
C. 11/8/1951.
D. 18/1/1950.
Câu 12:
Trọng tâm của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc là
A. đổi mới hệ tư tưởng.
B. phát triển văn hóa, giáo dục.
C. phát triển kinh tế.
D. cải tổ chính trị.
Câu 13:
Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 14:
Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
Câu 15:
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1945 – 1949.
B. 1948 – 1949.
C. 1947 – 1949.
D. 1946 – 1949.
Câu 16:
Người đề xướng đường lối cải cách - đổi mới đất nước Trung Quốc là ai ?
A. Lưu Thiếu Kì.
B. Chu Dung Cơ.
C. Giang Trạch Dân.
D. Đặng Tiểu Bình.
Câu 17:
Cuộc chiến tranh giữa hai miền bán đảo Triều Tiên bùng nổ vào năm nào?
A. 1950.
B. 1949.
C. 1948.
D. 1947.
Câu 18:
Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là
A. nền kinh tế phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
B. xây dựng nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
Câu 19:
Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1961.
B. 1962.
C. 1963.
D. 1964.
Câu 20:
Trung Quốc phóng tàu “Thần Châu 5” vào năm nào?
A. 1964.
B. 1968.
C. 1978.
D. 2003.
Câu 1:
Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào dưới đây?
A. Hồng Kông.
B. Đài Loan.
C. Ma Cao.
D. Bành Hổ.
Câu 2:
Điểm tương đồng trong công cuộc cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?
A. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa.
D. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài.
Câu 3:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển so với trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô .
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 4:
Trước sự lớn mạnh của Cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch đã
A. phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào cách mạng.
B. cấu kết với thực dân Anh để tiêu diệt lực lượng của Đảng cộng sản Trung Quốc.
C. đưa 20 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự và âm mưu lật đổ Đảng cộng sản.
D. huy động toàn bộ Quân đội chính quy tấn công vào vùng giải phóng do Đảng Cộng sản nắm giữ.
Câu 5:
Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Các nước tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc.
B. Các nước bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan trọng.
C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém.
D. Trừ Nhật bản, các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 6:
Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào thời gian nào?
A. Tháng 12-1978.
B. Tháng 10 – 1987.
C. Đầu năm 1980.
D. Tháng 12-1989.
Câu 7:
Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc tại Trung Quốc.
Câu 8:
Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Gây xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
C. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và phương Tây.
D. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ ngoại giao với Mĩ.
Câu 9:
Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải là hệ quả từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
B. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền Nam – Bắc theo vĩ tuyến 38.
C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
D. Hai nhà nước: Đại Hàn Dân quốc và Cộng hòa Nhân dân Triều Tiên lần lượt ra đời.
Câu 10:
Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa (nối liền từ châu Âu sang châu Á).
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc.
Câu 11:
Ý nào không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc với công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng.
Câu 12:
Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Trung Quốc được tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. 1949 - 1953
B. 1953 - 1957
C. 1957- 1961
D. 1961 - 1965
Câu 13:
Lực lượng phát động cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra sau chiến tranh thế giới lần thứ hai là
A. Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Anh.
D. Quốc dân Đảng.
Câu 14:
Tưởng Giới Thạch chính thức phát động cuộc nội chiến chống Đảng Cộng sản vào ngày
A. 20/7/1946.
B. 20/7/1949.
C. 23/4/1949.
D. 23/7/1948.
Câu 15:
Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Ma Cao vào
A. tháng 7/1997.
B. tháng 12/1997.
C. tháng 12/1999.
D. tháng 7/ 1999.
Câu 16:
Người đề xướng thực hiện đường lối "Ba ngọn cờ hồng" ở Trung Quốc là
A. Mao Trạch Đông.
B. Lưu Thiếu Kỳ.
C. Lâm Bưu.
D. Chu Ân Lai.
Câu 17:
Tổng thống Mĩ Níchxơn sang thăm Trung Quốc vào thời gian nào?
A. Năm 1962.
B. Năm 1969.
C. Năm 1976.
D. Năm 1972.
Câu 18:
Cuộc "Đại cách mạng văn hóa vô sản" ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1966 - 1969
B. 1966 – 1971
C. 1967 - 1969
D. 1966 - 1976
Câu 19:
Tháng 9 năm 1948, trên bán đảo Triều Tiên diễn ra sự kiện gì?
A. Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38.
B. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời.
C. Cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ.
D. Hiệp định đình chiến giữa hai miền bán đảo Triều Tiên được kí kết.
Câu 20:
Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.