X

1000 Câu trắc nghiệm Lịch Sử 12

200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) (có lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Chương 4: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Lịch sử 12 giúp bạn học tốt môn Lịch sử hơn.

200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4: Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) có lời giải

Câu 1:

Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.

Xem lời giải »


Câu 2:

Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện

A. Liên Xô.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Nhật Bản.

Xem lời giải »


Câu 3:

Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?

A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.

B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.

C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng.

D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện

A. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.

B. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử Bài 6: Nước Mĩ?

A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.

C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.

D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Xem lời giải »


Câu 6:

Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Anh.

D. Pháp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu % sản lượng công nghiệp toàn thế giới?

A. 48%.

B. 54.2%.

C. 56.47%.

D. 25.5%.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).

C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.

D. Các tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất lớn, cạnh trạnh hiệu quả.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.

B. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.

C. Mĩ là quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

D. Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định vì thường xuyên diễn ra các cuộc khủng hoảng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?

A. Bài 6: Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.

B. Bài 6: Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ với các nước Tây Âu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Nhật Bản.

Xem lời giải »


Câu 12:

Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ

A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.

B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.

C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.

D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.

Xem lời giải »


Câu 13:

Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” ?

A. Aixenhao.

B. Truman.

C. Kennơdi.

D. Nichxơn.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong những năm 1945 - 1973, tình hình kinh tế của Mĩ có điểm gì nổi bật?

A. Trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.

B. Công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.

C. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.

D. Đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do

A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

C. việc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã

A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.

Xem lời giải »


Câu 17:

Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.

B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

D. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 18:

Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng ?

A. R. Rigân.

B. Tổng thống G. Bush.

C. Tổng thống B. Clinton.

D. Tổng thống Pho.

Xem lời giải »


Câu 19:

Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?

A. Tự do tín ngưỡng.

B. Ủng hộ độc lập dân tộc.

C. Thúc đẩy dân chủ.

D. Chống chủ nghĩa khủng bố.

Xem lời giải »


Câu 20:

Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Xem lời giải »


Câu 21:

NATO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?

A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương.

B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

C. Khối phòng thủ chung Đông Dương.

D. Tổ chức hiệp ước Vácsava.

Xem lời giải »


Câu 22:

Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường

A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.

B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.

C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.

D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.

Xem lời giải »


Câu 1:

Trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành

A. cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn thứ hai thế giới.

C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. quốc gia nắm giữa 2/4 lượng vàng của thế giới.

Xem lời giải »


Câu 2:

Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản?

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. Hà Lan.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

B. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.

Xem lời giải »


Câu 4:

Từ năm 1973 đến năm 1982, tình hình kinh tế Mĩ như thế nào?

A. Có bước phát triển nhanh.

B. Cơ bản được phục hồi.

C. Phát triển xen lẫn suy thoái.

D. Khủng hoảng và suy thoái kéo dài.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

B. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực. 

C. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. 

Xem lời giải »


Câu 7:

Sự kiện ngày 11/9/2001 ở Bài 6: Nước Mĩ cho thấy

A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Xem lời giải »


Câu 8:

Khi thực hiện “Kế hoạch Mácsan” để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích

A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.

B. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô, Đông Âu.

C. thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.

D. xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.

Xem lời giải »


Câu 9:

Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, năm 1972, Mĩ đã thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn là

A. Anh và Pháp.

B. Anh và Trung Quốc.

C. Liên Xô và Đức.

D. Liên Xô và Trung Quốc.

Xem lời giải »


Câu 10:

Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Bài 6: Nước Mĩ có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản thắng trận khác?

A. Mất hết hệ thống thuộc địa và khu vực ảnh hưởng.

B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề, lâm vào khủng hoảng.

C. Giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến.

D. Phát triển xen kẽ với các đợt khủng hoảng, suy thoái ngắn.

Xem lời giải »


Câu 11:

Một trong những mục tiêu cơ bản của Mĩ trong chiến lược "cam kết và mở rộng" là

A. Tập trung tiền của vào cuộc chạy đua vũ trang.

B. Đảm bảo an ninh của Bài 6: Nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.

C. Hòa hoãn với Liên Xô để đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

D.Thúc đẩy phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ trên thế giới.

Xem lời giải »


Câu 12:

Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là

A. Anh

B. Pháp

C. Mĩ

D. Nhật

Xem lời giải »


Câu 13:

Mĩ tiến hành chiến lược "cam kết và mở rộng" không nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?

A. Đảm bảo an ninh của Bài 6: Nước Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

B. Hòa hoãn với Trung Quốc để chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc.

C. Khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

D. Sử dụng khẩu hiệu "thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

Xem lời giải »


Câu 14:

Ngay sau khi kí hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, Mĩ vẫn tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu với học thuyết

A. Rigân.

B. Đôminô. 

C. “Cam kết và mở rộng”.

D. "Ngăn đe thực tế".

Xem lời giải »


Câu 15:

Sự kiện ngày 11/9 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia – dân tộc trên thế giới mối lo về

A. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Mĩ đã triển khai chiến lược

A. “Ngăn đe thực tế ”.

B. “Cam kết và mở rộng”.

C. “Phản ứng linh hoạt”.

D. “Trả đũa ồ ạt”.

Xem lời giải »


Câu 17:

Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào ngày

A. 11/7/1975.

B. 11/7/1985.

C. 11/7/1995.

D. 11/7/2000.

Xem lời giải »


Câu 18:

Để phục vụ cho mục tiêu chiến lược toàn cầu, năm 1949, Mĩ đã lôi kéo hàng loạt các nước Tây Âu tham gia khối liên minh quân sự

A. SEATO.

B. CENTO.

C. NATO.

D. ANZUS.

Xem lời giải »


Câu 19:

Liên minh quân sự nào dưới đây không do Mĩ lập nên?

A. NATO.

B. CENTO.

C. Vácsava.

D. SEATO.

Xem lời giải »


Câu 20:

Liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu là

A. Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương.

B. Tổ chức Hiệp ước bắc Vácsava.

C. Khối phòng thủ chung châu Âu.

D. Khối phòng thủ chung Đông Dương.

Xem lời giải »


Câu 21:

Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời Tổng thống

A. Bush (cha).

B. Bush (con).

C. Clinton.

D. Rigân.

Xem lời giải »


Câu 1:

Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Tây Âu trở thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. 

B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

C. liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới. 

D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. 

Xem lời giải »


Câu 2:

So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. 

C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. 

D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 3:

Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. phát triển chậm chạp.

C. cơ bản được phục hồi.

D. cơ bản có sự tăng trưởng.

Xem lời giải »


Câu 4:

Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tây Âu đã trở thành một trong những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới từ khi nào?

A. Thập niên 50 của thế kỉ XX.

B. Thập niên 60 của thế kỉ XX.

C. Thập niên 70 của thế kỉ XX.

D. Thập niên 80 của thế kỉ XX.

Xem lời giải »


Câu 6:

Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, Kế hoạch Mácsan của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào

A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.

B. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

C. tổ chức chính trị - quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.

D. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Đức.

B. Pháp.

C. Italia.

D. Anh.

Xem lời giải »


Câu 8:

Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập vào thời gian nào?

A. Năm 1990.

B. Năm 1992.

C. Năm 1994.

D. Năm 1996.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tên viết tắt của Cộng đồng châu Âu là

A. EU.

B. EEC.

C. EC.

D. EURO.

Xem lời giải »


Câu 10:

Các nước Tây Âu nào dưới đây không gia nhập khối quân sự NATO?

A. Anh, Italia. 

B. Pháp, Hà Lan.

C. Bỉ, Bồ Đào Nha.

D. Thụy Điển, Phần Lan. 

Xem lời giải »


Câu 11:

Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao.

B. tăng cường sự hợp tác, liên minh với Liên Xô.

C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.

D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Từ năm 1973, các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài, chủ yếu do chịu sự tác động của

A. cuộc khủng hoảng năng lượng.

B. xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

C. sự đối đầu Đông – Tây.

D. cục diện Chiến tranh lạnh.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nước nào dưới đây được đánh giá là một nước có đường lối ngoại giao thân Mĩ "như hình với bóng" ?

A. Đức.

B. Pháp.

C. Tây Ban Nha.

D. Anh.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu trong những năm 1950 - 1973?

A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nhà nước quản lí và điều tiết có hiệu quả nền kinh tế.

C. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng châu Âu.

D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).

Xem lời giải »


Câu 15:

Quốc gia nào không tham gia sáng lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (1951)?

A. Anh.

B. Pháp.

C. Italia.

D. Hà Lan.

Xem lời giải »


Câu 16:

Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là

A. Hội đồng Bảo an.

B. Hội đồng Quản thác.

C. Hội đồng Bộ trưởng.

D. Hội đồng kinh tế và xã hội.

Xem lời giải »


Câu 17:

Đến năm 1993, Liên minh châu Âu có bao nhiêu thành viên?

A. 2.

B. 25.

C.18.

D. 15.

Xem lời giải »


Câu 18:

Đồng tiền chung châu Âu chính thức được đưa vào sử dụng từ khi nào?

A. Ngày 11/1/1999.

B. Ngày 1/11/1991.

C. Ngày 11/11/1999.

D. Ngày 1/1/1999.

Xem lời giải »


Câu 19:

Đến năm 2004, EU có bao nhiêu nước thành viên?

A. 20 nước.

B. 30 nước.

C. 25 nước.

D. 27 nước.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nội dung nào không phản ánh đúng về tình hình các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bị quân đội nước ngoài (Mĩ) vào chiếm đóng.

B. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ để phục hưng đất nước.

C. Hàng nhìn nhà máy, xí nghiệp, thành phố,... bị phá hủy.

D. Sản xuất ngưng trệ, lạm phát tăng cao, hàng hóa khan hiếm.

Xem lời giải »


Câu 1:

Một trong những cơ quan chính của Liên minh châu Âu (EU) là

A. Hội đồng Bảo an.

B. Tòa án châu Âu.

C.  Hội đồng Kinh tế và xã hội.

D. Ban thư kí.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ngày 18/4/1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập tổ chức

A. Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu.

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Cộng đồng Than - Thép châu Âu.

D. Cộng đồng châu Âu.

Xem lời giải »


Câu 3:

Ngày 25/3/1957, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập tổ chức

A. Cộng đồng Than - Thép châu Âu.

B. Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu.

C. Cộng đồng châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Xem lời giải »


Câu 4:

Kinh tế các nước Tây Âu cơ bản được phục hồi và đạt mức trước chiến tranh vào năm nào?

A. 1949.

B. 1950.

C. 1951.

D. 1952.

Xem lời giải »


Câu 5:

Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế các nước Tây Âu đều

A. có sự phát triển nhanh.

B. khủng hoảng và suy thoái.

C. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

D. lâm vào trì trệ, suy thoái.

Xem lời giải »


Câu 6:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Pháp tiến hành xâm lược trở lại

A. Đông Dương.

B. Inđônêxia.

C. Miến Điện.

D. Mã Lai.

Xem lời giải »


Câu 7:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Hà Lan tiến hành xâm lược trở lại

A. Đông Dương.

B. Inđônêxia.

C. Miến Điện.

D. Mã Lai.

Xem lời giải »


Câu 8:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Anh tiến hành xâm lược trở lại

A. Philíppin.

B. Miến Điện.

C. Đông Dương.

D. Inđônêxia.

Xem lời giải »


Câu 9:

Điểm tương đồng trong quá trình ra đời của hai tổ chức: Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?

A. Các nước thành viên đều là đồng minh chiến lược của Liên Xô.

B. Xuất phát từ nhu cầu liên kết, hợp tác để cùng nhau phát triển.

C. Chịu tác động trực tiếp từ các quyết định của hội nghị Ianta.

D. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và Trung Quốc vào khu vực.

Xem lời giải »


Câu 10:

Hội nghị Maxtrích quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu thành

A. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

B. Liên minh châu Âu.    

C. Thị trường chung châu Âu.

D. Cộng đồng than thép châu Âu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách đối nội, đối ngoại của các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

B. Tìm cách thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

C. Tiến hành  xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.

D. Tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh.

Xem lời giải »


Câu 12:

Hiện nay, quốc gia có tiềm lực kinh tế - quân sự lớn mạnh nhất Tây Âu là

A. Italia.

B. Đức.

C. Pháp.

D. Hà Lan.

Xem lời giải »


Câu 13:

Sự liên kết cao nhất của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay gắn liền với sự ra đời của tổ chức nào dưới đây?

A. Cộng đồng than - thép châu Âu.

B. Cộng đồng châu Âu.

C. Liên minh châu Âu.

D. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

Xem lời giải »


Câu 14:

Ngày 3/10/1990 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Đức?

A. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập.

B. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập.

C. “Bức tường Béc-lin” bị phá bỏ, nước Đức được thống nhất.

D.Cộng hòa Liên bang Đức tham gia khối quân sự NATO.

Xem lời giải »


Câu 15:

Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO năm nào?

A. 1954.

B.1955.

C. 1956.

D.1958.

Xem lời giải »


Câu 16:

Ngày 1/1/1999 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.

B. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Maxtrích (Hà Lan).

C. Cộng đồng Than - Thép châu Âu được thành lập.

D. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.

Xem lời giải »


Câu 17:

Khối thị trường chung châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?

A 1954.

B. 1955.

C. 1956.

D. 1957.

Xem lời giải »


Câu 18:

Năm 1948, các nước Tây Âu đã nhận được viện trợ kinh tế của Mĩ theo

A. “Chính sách mới”.

B. “Chính sách kinh tế mới”.

C. “Kế hoạch Mácsan”.

D. “Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô”.

Xem lời giải »


Câu 19:

Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu đã sáp nhập với nhau thành

A. Liên minh châu Âu.

B. Cộng đồng châu Âu.

C. Thị trường chung châu Âu.

D. Hiệp hội các nước châu Âu.

Xem lời giải »


......................................................................

......................................................................

......................................................................

Xem thêm bài tập Lịch sử có lời giải hay khác: