X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 14 có đáp án năm 2021

Câu 1: Trong cơ thể có mấy loại bạch cầu?

   A. 1      B. 2

   C. 4      D. 5

Chọn đáp án: D

Giải thích: trong cơ thể có 5 loại bạch cầu đó là: Bạch cầu ưa kiềm, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính, bạch cầu limpo, bạch cầu môn.

Câu 2: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

   A. Prôtêin độc

   B. Kháng thể

   C. Kháng nguyên

   D. Kháng sinh

Chọn đáp án: A

Giải thích: Tế bào limpo T phá hủy tế bào cơ thể nhiễm bệnh bằng cách tiết ra protein độc bám vào màng tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus => tạo lỗ thủng => tế bào nhiễm bị phá hủy.

Câu 3: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể?

   A. Limpo B

   B. Limpo T

   C. Bạch cầu mono

   D. Bạch cầu ưa acid

Chọn đáp án: A

Giải thích: Khi các vi khuẩn thoát ra khỏi sự thực bào gặp hoạt động của tế bào limpo B tiết ra kháng thể kết hợp theo nguyên tắc chìa khóa ổ khóa với kháng nguyên => vô hiệu hóa tế bào vi khuẩn.

Câu 4: Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:

   A. Limpho T

   B. Limpho B

   C. Trung tính và mono

   D. Tất cả các ý trên.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.

Câu 5: Cho các loại bạch cầu sau :

1. Bạch cầu mônô

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Cácloại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào là ?

   A. 4,5,3      B. 2,5,3

   C. 3,5,4      D. 1,2,3

Chọn đáp án: A

Giải thích: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: thực bào (nhờ bạch cầu trung tính và bạch cầu mono), limpo T, limpo B.

Câu 6: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

   A. A. Kháng nguyên – kháng thể

   B. Kháng nguyên – kháng sinh

   C. Kháng sinh – kháng thể

   D. Vi khuẩn – prôtêin độc

Chọn đáp án: A

Giải thích: Một kháng nguyên chỉ kết hợp với một kháng thể đặc hiệu của nó (cơ chế chìa khóa ổ khóa)

Câu 7: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

   A. chất kháng sinh.

   B. kháng thể.

   C. kháng nguyên.

   D. prôtêin độc.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Vì nọc độc của ong là lạ so với cơ thể người => kích thích tiết ra các kháng thể để bảo vệ cơ thể.

Câu 8: Sau khi tiêm phòng chúng ta sẽ không bị mắc bệnh này nữa trong tương lai, đó là miễn dịch:

   A. Miễn dịch bẩm sinh

   B. Miễn dịch tập nhiễm

   C. Miễn dịch chủ động

   D. Miễn dịch tự nhiên

Chọn đáp án: C

Giải thích: Miễn dịch chủ động có được sau khi tiêm vacxin.

Câu 9: Trong cơ thể có 2 loại miễn dịch đó là:

   A. Miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo

   B. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch tập nhiễm

   C. Miễn dịch bẩm sinh, miễn dịch chủ động

   D. Miễn dịch chủ động, miễn dịch tập nhiễm

Chọn đáp án: A

Giải thích: Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc bệnh truyền nhiễm nào đó. Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.

Câu 10: Tiêm phòng vacxin giúp con người:

   A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên

   B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo

   C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh

   D. Tất cả các đáp án trên.

Chọn đáp án: B

Giải thích: Miễn dịch chủ động (miễn dịch nhân tạo) có được sau khi tiêm vacxin.

Câu 11: Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

A. 3 loại

B. 4 loại

C. 5 loại

D. 6 loại

Bạch cầu đươc phân chia thành 5 loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Kháng nguyên là

A. một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra

B. một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

C. một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

D. những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

A. Thực bào.

B. Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

C. Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

D. Cả A, B và C đúng.

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

- Thực bào.

- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

- Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?

A. Bạch cầu ưa kiềm

B. Bạch cầu mônô

C. Bạch cầu limphô

D. Bạch cầu trung tính

Đại thực bào là do bạch cầu mônô phát triển thành

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. Bạch cầu trung tính

B. Bạch cầu limphô

C. Bạch cầu ưa kiềm

D. Bạch cầu ưa axit

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

A. bạch cầu trung tính.

B. bạch cầu limphô T.

C. bạch cầu limphô B.

D. bạch cầu ưa kiềm

Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?

A. Bạch cầu mônô

B. Bạch cầu limphô B

C. Bạch cầu limphô T

D. Bạch cầu ưa axit

Bạch cầu limphô B có khả năng tiết kháng thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

A. Prôtêin độc

B. Kháng thể

C. Kháng nguyên

D. Kháng sinh

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Prôtêin độc

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Cho các loại bạch cầu sau :

1. Bạch cầu mônô

2. Bạch cầu trung tính

3. Bạch cầu ưa axit

4. Bạch cầu ưa kiềm

5. Bạch cầu limphô

Có bao nhiêu loại bạch cầu không tham gia vào hoạt động thực bào ?

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Chỉ có bạch cầu trung tính và bạch cầu mono tham gia vào thực bào.

Có 3 loại bạch cầu còn lại không tham gia vào hoạt động thực bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

A. Kháng nguyên – kháng thể

B. Kháng nguyên – kháng sinh

C. Kháng sinh – kháng thể

D. Vi khuẩn – prôtêin độc

Kháng nguyên – kháng thể kết hợp theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

A. chất kháng sinh.

B. kháng thể.

C. kháng nguyên.

D. prôtêin độc.

Nọc độc của ong được xem là kháng nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?

A. Toi gà

B. Cúm gia cầm

C. Dịch hạch

D. Cúm lợn

Con người không có khả năng mắc toi gà

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

A. Miễn dịch bẩm sinh.

B. Miễn dịch chủ động

C. Miễn dịch tập nhiễm.

D. Miễn dịch bị động.

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

A. Miễn dịch tự nhiên

B. Miễn dịch nhân tạo

C. Miễn dịch tập nhiễm

D. Miễn dịch bẩm sinh

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: