X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 49 có đáp án năm 2021

Câu 1: Cơ quan phân tích thị giác bao gồm:

   A. Cơ quan thụ cảm

   B. Dây thần kinh

   C. Bộ phận kích thích ở trung ương

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Cơ quan phân tích thị giác bao gồm cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận kích thích, giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường

Câu 2: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác?

   A. Giúp nhận biết tác động của môi trường

   B. Phân tích hình ảnh

   C. Phân tích màu sắc

   D. Phân tích các chuyển động

Chọn đáp án: A

Giải thích: Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh

Câu 3: Bộ phận kích thích trung ương nằm ở đâu?

   A. Dây thần kinh hướng tâm

   B. Vỏ não

   C. Thùy chẩm

   D. Dây thần kinh số 12

Chọn đáp án: B

Giải thích: Bộ phận kích thích ở trung ương (nằm ở vỏ não)

Câu 4: Cơ quan thị giác bao gồm:

   A. Tế bào thụ cảm thị giác

   B. Dây thần kinh thị giác

   C. Vùng thị giác

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Cơ quan thị giác gồm: tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác, vùng thị giác (ở thùy chẩm)

Câu 5: Vùng thị giác nằm ở đâu?

   A. Trong màng lưới của cầu mắt

   B. Dây thần kinh số II

   C. Ở thùy chẩm

   D. Vỏ não

Chọn đáp án: C

Giải thích: Vùng thị giác (ở thùy chẩm)

Câu 6: Tế bào thụ cảm thị giác nằm ở đâu?

   A. Trong màng lưới của cầu mắt

   B. Dây thần kinh số II

   C. Ở thùy chẩm

   D. Vỏ não

Chọn đáp án: A

Giải thích: Tế bào thụ cảm thị giác (trong màng lưới của cầu mắt)

Câu 7: Mắt được cấu tạo gồm mấy lớp?

   A. 2      B. 3

   C. 4      D. 5

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cấu tạo gồm 3 lớp:

   + Màng cứng

   + Màng mạch

   + Màng lưới

Câu 8: Cầu mắt được bảo vệ nhờ?

   A. Lông mi

   B. Lông mày

   C. Mi mắt

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Cầu mắt được bảo vệ bởi các mi mắt, lông mày và lông mi.

Câu 9: Các tế bào nón có nhiệm vụ?

   A. Chỉ tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh

   B. Chỉ tiếp nhận màu sắc

   C. Chỉ tiếp nhận ánh sáng yếu

   D. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc

Câu 10: Các tế bào que có nhiệm vụ?

   A. Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh

   B. Tiếp nhận màu sắc

   C. Tiếp nhận ánh sáng yếu

   D. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc

Chọn đáp án: C

Giải thích: tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu

Câu 11: Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của

A. tế bào que.

B. tế bào nón.

C. tế bào hạch.

D. tế bào hai cực.

Điểm vàng có nhiều tế bào nón.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ?

A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh

B. Ánh sáng mạnh và màu sắc

C. Ánh sáng yếu và màu sắc

D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc

Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Ảnh của vật hiện trên điểm vàng nhìn rõ nhất là vì:

A. Ở điểm vàng mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận

B. Ảnh của vật được truyền về não nhiều lần

C. Ảnh của vật ở điểm vàng được truyền về não qua từng tế bào thẩn kinh riêng rẽ.

D. Câu A và C đúng.

Ảnh của vật rơi vào điểm vàng mới nhìn rõ vì ở điểm vàng có nhiều tế bào nón giúp tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc giúp ta nhìn rõ vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Ở mắt người, điểm mù là nơi

A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.

B. nơi tập trung tế bào nón.

C. nơi tập trung tế bào que.

D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.

Điểm mù: nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh thị giác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

A. thể thủy tinh

B. thủy dịch

C. dịch thủy tinh

D. màng giác

Nhờ sự điểu tiết của thể thủy tinh (như một thấu kính hội tụ) cho ảnh rõ nét hơn trên màng lưới → ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là

A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.

C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.

D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.

Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính: các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Dây thần kinh thị giác là

A. dây số I.

B. dây số IX.

C. dây số II.

D. dây số VIII.

Dây thần kinh thị giác là dây số II.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp màng?

A. 5 lớp

B. 4 lớp

C. 2 lớp

D. 3 lớp

Cầu mắt có 3 lớp màng bao bọc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất?

A. Màng giác

B. Thủy dịch

C. Dịch thủy tinh

D. Thể thủy tinh

Dịch thủy tinh có thể tích lớn nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Khi bụi vào mắt, ta thường dụi mắt làm mắt đỏ tên, bụi đã lọt vào phần nào của mắt?

A. Màng giác

B. Màng cứng

C. Màng mạch

D. Màng lưới

Màng giác là màng ngoài cùng phía trước của cầu mắt, tiếp xúc với không khí, do vậy, bụi đã lọt vào màng giác của mắt.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Tế bào nón

C. Tế bào que

D. Tế bào hạch

Tế bào thụ cảm thị giác gồm có tế bào nón và tế bào que.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: