X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 có đáp án năm 2021

Câu 1: Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ

   A. Tim và hệ mạch

   B. Tim và động mạch

   C. Tim và tĩnh mạch

   D. Tim và mao mạch

Chọn đáp án: A

Giải thích: Hệ tuần hoàn được cấu tạo từ tim và các hệ mạch ( bao gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).

Câu 2: Hệ tuần hoàn bao gồm mấy vòng tuần hoàn?

   A. 2      B. 3

   C. 4      D. 5

Chọn đáp án: A

Giải thích: Hệ tuần hoàn bao gồm 2 vòng tuần hoàn đó là vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

Câu 3: Nối sao cho phù hợp

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 (có đáp án): Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 16 (có đáp án): Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Câu 4: Hệ bạch huyết bao gồm:

   A. ống bạch huyết, mạch bạch huyết

   B. hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết

   C. ống bạch huyết, hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết

   D. ống bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Hệ bạch huyết bao gồm: ống bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết.

Câu 5: Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở

   A. nửa trên bên phải cơ thể.

   B. nửa dưới bên phải cơ thể.

   C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.

   D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể

Câu 6: Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ lớn không thu bạch huyết ở

   A. nửa trên bên phải cơ thể.

   B. nửa dưới bên phải cơ thể.

   C. nửa trên bên trái và phần dưới cơ thể.

   D. nửa dưới bên phải và phần trên cơ thể.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở nửa bên phải cơ thể, còn phân hệ lớn thu bạch huyết ở các phần còn lại của cơ thể

Câu 7: Sau khi luân chuyển trong hệ bạch huyết, dịch bạch huyết sẽ được đổ trực tiếp vào bộ phận nào của hệ tuần hoàn

   A. Tĩnh mạch dưới đòn

   B. Tĩnh mạch cảnh trong

   C. Tĩnh mạch thận

   D. Tĩnh mạch đùi

Chọn đáp án: A

Giải thích: tĩnh mạch dưới đòn là nơi bạch huyết đổ vào từ các ống bạch huyết.

Câu 8: Sự luân chuyển bạch huyết trong hệ bạch huyết (BH) diễn ra theo trình tự như thế nào ?

   A. Mao mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – mạch BH – tĩnh mạch

   B. Mao mạch BH – mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – tĩnh mạch

   C. Mao mạch BH – mạch BH – hạch BH – ống BH – mạch BH – tĩnh mạch

   D. Mao mạch BH – mạch BH – hạch BH – mạch BH - ống BH – tĩnh mạch

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mao mạch bạch huyết => mạch bạch huyết => hạch bạch huyết => mạch bạch huyết => ống bạch huyết => tĩnh mạch.

Câu 9: Thành phần nào dưới đây có ở cả máu và dịch bạch huyết ?

   A. Huyết tương

   B. Tiểu cầu

   C. Bạch cầu

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Cả máu và dịch bạch huyết đều có huyết tương, bạch cầu, tiểu cầu.

Câu 10: Vai trò đầy đủ của hệ bạch huyết là:

   A. Sản xuất tế bào máu

   B. Vận chuyển các chất trong cơ thể

   C. Thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể

   D. Bảo vệ cơ thể

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể

Câu 11: Khi nói về tim, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ

B. Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải..

C. Thành tim dày sẽ tạo áp lực để đẩy máu vào động mạch.

D. Nhờ có van tim nên máu di chuyển một chiều từ động mạch đến tâm thất xuống tâm nhĩ.

D sai vì máu không đi từ động mạch vào tâm thất mà luôn từ tâm thất đi vào động mạch

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim ?

A. Động mạch dưới đòn

B. Động mạch dưới cằm

C. Động mạch vành

D. Động mạch cảnh trong

Động mạch vành: làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van ?

A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải

B. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái

C. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải

D. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ

Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải không xuất hiện van.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?

A. Tĩnh mạch phổi

B. Tĩnh mạch chủ

C. Động mạch chủ

D. Động mạch phổi

Tâm thất phải bơm máu cho động mạch phổi đi trao đổi khí ở phổi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Máu mang ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thế được xuất phát từ ngăn nào của tim?

A. Tâm nhĩ phải

B. Tâm thất phải

C. Tâm nhĩ trái

D. Tâm thất trái

Máu mang ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thế được xuất phát từ tâm thất trái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu từ tâm thất phải lên phổi?

A. Động mạch phổi

B. Tĩnh mạch phổi

C. Động mạch chủ

D. Tĩnh mạch chủ

Tâm thất phải bơm máu cho động mạch phổi đi trao đổi khí ở phổi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Van 3 lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co.

B. Van động mạch luôn mở, chỉ đóng khi tâm thất co.

C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.

D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.

Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại để toàn bộ máu từ tâm thất chuyển lên động mạch chủ, không bị lọt vào tâm nhĩ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?

A. Mao mạch

B. Tĩnh mạch

C. Động mạch

D. Tất cả các phương án còn lại

Mao mạch là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?

A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm

B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì

C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào

D. Tất cả các phương án còn lại

Mao mạch có đặc điểm vận tốc dòng máu chảy rất chậm, thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì, phân nhánh dày đặc đến từng tế bào nhằm tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Ta có thể nhìn thấy loại mạch máu nào ở dưới da?

A. Động mạch

B. Tĩnh mạch

C. Mao mạch

D. Cả A, B và C.

Ta có thể nhìn thấy tĩnh mạch ở dưới da.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu ?

A. 0,3 giây

B. 0,4 giây

C. 0,5 giây

D. 0,1 giây

Tim nghỉ hoàn toàn 0,4 giây

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu ?

A. 0,6 giây

B. 0,4 giây

C. 0,5 giây

D. 0,3 giây

Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?

A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co

B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co

C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung

D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung

Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự: pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ?

A. 85 lần

B. 75 lần

C. 60 lần

D. 90 lần

Một phút có 75 chu kỳ co giãn tim (nhịp tim)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Nếu tim đập càng nhanh thì:

A. Thời gian co tim càng rút ngắn

B. Thời gian nghỉ không thay đổi

C. Lượng máu vận chuyển trong mạch càng lớn

D. Cả A và B đúng

Nếu tìm đập càng nhanh thì thời gian co tim càng rút ngắn, số nhịp tim trong một phút càng cao.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: