X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 64 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 64 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 64 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 64 có đáp án năm 2021

Câu 1: Tác nhân gây ra bệnh cầu khuẩn?

   A. Xoắn khuẩn

   B. Song cầu khuẩn

   C. Khuẩn lạc

   D. Khuẩn xanh đỏ

Chọn đáp án: A

Giải thích: xoắn khuẩn là tác nhân chính gây ra bệnh giang mai

Câu 2: Tác nhân gây ra bệnh lậu?

   A. Xoắn khuẩn

   B. Song cầu khuẩn

   C. Khuẩn lạc

   D. Khuẩn xanh đỏ

Chọn đáp án: B

Giải thích: song cầu khuẩn là tác nhân chính gây ra bệnh lậu

Câu 3: Bệnh giang mai lây truyền qua con đường nào?

   A. Qua quan hệ tình dục không an toàn.

   B. Qua truyền máu.

   C. Từ mẹ sang con.

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: các con đường lây truyền của bênh giang mai:

    - Qua quan hệ tình dục không an toàn.

    - Qua truyền máu.

   - Qua các vết xây xát.

   - Từ mẹ sang con.

Câu 4: Bệnh lậu lây truyền qua con đường nào?

   A. Qua quan hệ tình dục không an toàn.

   B. Qua truyền máu.

   C. Từ mẹ sang con.

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: A

Giải thích: con đường lây truyền của bênh lậu:

- Qua quan hệ tình dục không an toàn.

Câu 5: Biện pháp hiệu quả nhất để phòng bệnh lậu?

   A. Vệ sinh thân thể sạch sẽ

   B. Quan hệ tình dục an toàn

   C. Triệt sản

   D. Thắt ống dẫn tinh

Chọn đáp án: B

Giải thích: nguyên nhân gây ra bệnh lậu là quan hệ tình dục không an toàn

Câu 6: Bệnh lây truyền qua đường sinh dục nào dưới đây có thể gây hậu quả sinh con ra quái thai hoặc mang các khuyết tật bẩm sinh?

   A. Lậu

   B. Giang mai

   C. HIV

   D. Viêm gan B

Chọn đáp án: B

Giải thích: người mắc bệnh giang mai có thể sinh con quái thai hoặc con sinh ra mang các khuyết tật bẩm sinh.

Câu 7: Bệnh lây truyền qua đường sinh dục nào dưới đây có thể gây hậu quả gây tổn thương đến các phủ tạng?

   A. Lậu

   B. Giang mai

   C. HIV

   D. Viêm gan B

Chọn đáp án: B

Giải thích: người mắc bệnh giang mai có thể gây tổn thương các phủ tạng (gan, tim, thận).

Câu 8: Bệnh lây truyền qua đường sinh dục nào dưới đây có thể gây hậu quả con sinh ra dễ bị mù lòa?

   A. Lậu

   B. Giang mai

   C. HIV

   D. Viêm gan B

Chọn đáp án: A

Giải thích: Người mắc bệnh lậu có thể sinh con ra bị mù lòa

Câu 9: Hậu quả nào dưới đây KHÔNG phải của bệnh lậu

   A. Làm hẹp đường dẫn tinh.

   B. Tắc ống dẫn trứng hoặc chửa ngoài dạ con.

   C. Con sinh ra dễ bị mù loà

   D. Có thể sinh quái thai hoặc con sinh ra mang các khuyết tật bẩm sinh.

Chọn đáp án: D

Giải thích: người mắc bệnh giang mai có thể sinh con quái thai hoặc con sinh ra mang các khuyết tật bẩm sinh.

Câu 10: Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng nào sau đây?

   A. Đái buốt

   B. Tiểu tiện có máu lẫn mủ

   C. Phù nề, đỏ miệng sáo

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng: đái buốt, tiểu tiện có máu lẫn mủ, phù nề, đỏ miệng sáo,…

Câu 11: Tác nhân gây bệnh lậu là một loại...

A. xoắn khuẩn.

B. song cầu khuẩn.

C. tụ cầu khuẩn

D. trực khuẩn.

Bệnh lậu gây nên bởi một loại vi khuẩn hình hạt cà phê thường xếp thành từng cặp gọi là song cầu khuẩn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Bệnh lậu thường khó phát hiện ở giới nào?

A. Nam giới

B. Nữ giới

C. Cả hai giới đều khó phát hiện

D. Bệnh không khó phát hiện

Bệnh lậu thường khó phát hiện ở nữ giới hơn là nam giới, khi phát hiện bệnh đã khá nặng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng nào sau đây ?

A. Viêm, đau niệu đạo

B. Đái buốt

C. Tiểu tiện có máu lẫn mủ

D. Tất cả các phương án còn lại

Nam giới bị bệnh lậu thường có triệu chứng:

- Viêm, đau niệu đạo

- Đái buốt

- Tiểu tiện có máu lẫn mủ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là gì ?

A. Thắt ống dẫn tinh

B. Đặt dụng cụ tử cung

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Quan hệ tình dục an toàn

Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là quan hệ tình dục an toàn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Bệnh giang mai do một loại … gây ra.

A. phẩy khuẩn

B. cầu khuẩn

C. virut

D. xoắn khuẩn

Bệnh giang mai do một loại xoắn khuẩn gây ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng nào dưới đây ?

A. Tiêu chảy cấp

B. Tiểu buốt

C. Xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau

D. Tiểu ra máu có lẫn mủ do viêm

Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Chúng ta có thể bị lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường nào dưới đây ?

A. Qua quan hệ tình dục không an toàn

B. Qua nhau thai từ mẹ sang con

C. Qua truyền máu hoặc các vết xây xát

D. Tất cả các phương án còn lại

Chúng ta có thể bị lây nhiễm vi khuẩn giang mai qua con đường:

- Qua quan hệ tình dục không an toàn

- Qua nhau thai từ mẹ sang con

- Qua truyền máu hoặc các vết xây xát

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: