X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 có đáp án năm 2021

Câu 1: Quá trình hô hấp bao gồm:

   A. Sự thở và sự trao đổi khí ở phổi

   B. Sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào

   C. Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào

   D. Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Quá trình hô hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào

Câu 2: Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?

   A. Hầu

   B. Thanh quản

   C. Phổi

   D. Sụn nhẫn

Chọn đáp án: A

Giải thích: hầu là một cơ quan thuộc hệ tiêu hóa.

Câu 3: Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:

   A. Họng

   B. Thanh quản

   C. Phế quản

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: đường dẫn khi bao gồm: lỗ mũi =>khoang mũi => họng=> khí quản => phế quản => lá phổi.

Câu 4: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhày, có lớp mao mạch dày đặc?

   A. Mũi

   B. Họng

   C. Thanh quản

   D. Phổi

Chọn đáp án: A

Giải thích: Mũi nằm trong đường dẫn khí, có nhiều long mũi, cod lớp niêm mạc tiết chất nhày, có lớp mao mạch dày đặc thực hiện chức năng dẫn khí và làm sạch không khí

Câu 5: Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo

   A. Mũi

   B. Họng

   C. Thanh quản

   D. Phổi

Chọn đáp án: B

Giải thích: có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo

Câu 6: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

   A. Họng và phế quản.

   B. Phế quản và mũi.

   C. Họng và thanh quản

   D. Thanh quản và phế quản.

Chọn đáp án: A

Giải thích: đường dẫn khí lỗ mũi =>khoang mũi => họng => khí quản => phế quản => lá phổi.

Câu 7: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?

   A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic

   B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi

   C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic

   D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

Câu 8: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu phế nang?

   A. 500-600 triệu phế nang

   B. 600-700 triệu phế nang

   C. 700-800 triệu phế nang

   D. 800-900 triệu phế nang

Chọn đáp án: C

Giải thích: Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, cơ thể người có khoảng 700-800 triệu phế nang.

Câu 9: Đơn vị cấu tạo của phổi là:

   A. Phế nang

   B. Phế quản

   C. 2 lá phổi

   D. Đường dẫn khí

Chọn đáp án: A

Giải thích: Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, mọc thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc.

Câu 10: Loại sụn nào có chức năng đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn làm ngăn chặn thức ăn chui vào đường hô hấp?

   A. Sụn nhẫn

   B. Sụn thanh thiệt

   C. Sụn giáp trạng

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: B

Giải thích: sụn thanh thiệt (sụn nắp thanh quản có chức năng đậy kín đường hô hấp khi cử động nuốt của con người diễn ra)

Câu 11: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?

A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic

B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi

C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic

D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?

A. Trao đổi khí ở phổi

B. Trao đổi khí ở tế bào

C. Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường

D. Cả A, B và C

Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường.

+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu.

+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Hoạt động hô hấp có vai trò gì ?

A. Cung cấp ôxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ

B. Thải loại khí cacbônic ra khỏi cơ thể

C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại

D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường

Hoạt động hô hấp có vai trò đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Nói sự sống gắn liền với sự thở vì

A. mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng.

B. khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết.

C. lấy ôxi vào để ôxi hoá chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống.

D. thải CO2 và nước sinh ra trong quá trình ôxi hoá ở tế bào.

Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết → sự sống gắn liền với sự thở.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?

A. Thanh quản

B. Thực quản

C. Khí quản

D. Phế quản

Thực quản không thuộc hệ hô hấp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?

A. Sụn thanh thiệt

B. Sụn nhẫn

C. Sụn giáp

D. Tất cả các phương án còn lại

Thanh thiệt là một cái nắp sụn nhỏ nằm ở dưới đáy lưỡi có nhiệm vụ ngăn không cho thức ăn đi lạc vào khí quản khi nuốt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C ?

A. 20 – 25 vòng sụn

B. 15 – 20 vòng sụn

C. 10 – 15 vòng sụn

D. 25 – 30 vòng sụn

Khí quản người được tạo thành bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết hình chữ C

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác ?

A. Khí quản

B. Thanh quản

C. Phổi

D. Phế quản

Thanh quản ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò phát ra âm thanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

A. họng và phế quản.

B. phế quản và mũi

C. họng và thanh quản

D. thanh quản và phế quản.

Khí quản là bộ phận nối liền với thanh quản và phế quản

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?

A. Phế quản

B. Khí quản

C. Thanh quản

D. Họng

Họng có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Đường dẫn khí có chức năng gì?

A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.

C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.

D. Bảo vệ hệ hô hấp.

Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Không khí được sưởi ấm tại khoang mũi là nhờ

A. có lưới mao mạch dày đặc.

B. cánh mũi rộng và dày.

C. trong mũi có nhiêu lông mũi.

D. có lớp niêm mạc tiết ra các chất nhầy.

Bên trong khoang mũi có lưới mao mạch dày đặc → làm ấm không khí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Phổi người trưởng thành có khoảng

A. 200 – 300 triệu phế nang.

B. 800 – 900 triệu phế nang.

C. 700 – 800 triệu phế nang

D. 500 – 600 triệu phế nang

Phổi người trưởng thành có khoảng 700 – 800 triệu phế nang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700 – 800 triệu phế nang?

A. Nhằm tăng lượng khí hít vào

B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí

C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi.

D. Giúp thở sâu hơn.

Phổi phải có số lượng phế nang lớn → Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25: Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?

A. 4 lớp

B. 3 lớp

C. 2 lớp

D. 1 lớp

Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi 2 lớp màng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là

A. lá thành.

B. lá tạng.

C. phế nang.

D. phế quản

Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là lá thành.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: