Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 47 có đáp án năm 2021
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 47 có đáp án năm 2021
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 47 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.
Câu 1: Bộ phận não chia đại não thành hai nửa?
A. Rãnh thái dương
B. Não trung gian
C. Rãnh liên bán cầu
D. Rãnh đỉnh
Chọn đáp án: C
Giải thích: Rãnh liên bán cầu chia đại não thành hai nửa bán cầu trái và bán cầu phải.
Câu 2: Các nếp nhăn trên vỏ đại não có chức năng gì?
A. Giảm thể tích não bộ
B. Tăng diện tích bề mặt
C. Giảm trọng lượng của não
D. Sản xuất nơron thần kinh
Chọn đáp án: B
Giải thích: Các nếp nhăn trên vỏ não giúp tăng diện tích bề mặt.
Câu 3: Chức năng của chất trắng trong vỏ não là gì?
A. Kết nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau
B. Kết nối các vùng của vỏ não với tủy sống
C. Kết nối hai nửa đại não và tiểu não
D. Kết nối hai nửa đại não và não trung gian
Chọn đáp án: A
Giải thích: Chất trắng của vỏ não là các đường thần kinh nối vỏ não và nối hai nửa bán cầu.
Câu 4: Vùng cảm giác trên đại não có chức năng gì?
A. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan vận động.
B. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm ngoài và trong.
C. Nhận và phân tích các xung thần kinh từ tiểu não.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Vùng cảm giác trên đại não tiếp nhận và xử lý thông tin cảm giác từ các cơ quan thụ cảm ngoài và trong như mắt, mũi, cơ khớp.
Câu 5: Thùy chẩm của não bộ nằm ở đâu?
A. Trước trán
B. Thái dương
C. Trung tâm của não bộ
D. Phía sau não
Chọn đáp án: D
Giải thích: Thùy chẩm nằm phía sau gáy, giáp tiểu não và thùy đỉnh.
Câu 6: Vì sao con người có thể sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp?
A. Não bộ người có vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói, chữ viết.
B. Cơ mặt người tiến hóa hoạt động linh hoạt
C. Do đặc tính của bộ linh trưởng
D. Não bộ người có đủ vùng vận động và vùng cảm giác
Chọn đáp án: A
Giải thích: Ở người xuất hiện các vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu ngôn ngữ cho phép con người thực hiện hoạt động phức tạp là nói và viết.
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh.
B. Rãnh thái dương ngăn cách thùy đỉnh và thùy chẩm.
C. Rãnh thái dương ngăn 2 thùy đỉnh và trán với thùy thái dương.
D. Rãnh thái dương ngăn cách 2 thùy thái dương.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Rãnh thái dương ngăn thùy thái dương với 2 thùy đỉnh và thùy trán.
Câu 8: Nếu thùy chẩm bị tổn thương, cơ thể sẽ có biểu hiện gì?
A. Khiếm thị
B. Liệt các chi
C. Khiếm thính
D. Mất cảm giác
Chọn đáp án: A
Giải thích: trung tâm thị giác nằm trong vùng thùy chẩm của não bộ.
Câu 9: Khi ngủ, một số vùng trên đại não không hoàn toàn nghỉ ngơi mà tiếp tục hưng phấn. Giải thích nào về hiện tượng mộng du sau đây là phù hợp?
A. Vùng cảm giác của não bộ khi ngủ hưng phấn.
B. Vùng vận động ngôn ngữ của não bộ khi ngủ hưng phấn
C. Vùng vận động của não bộ khi ngủ hưng phấn
D. Toàn bộ não bộ hưng phấn.
Chọn đáp án: C
Giải thích: chỉ có phần vận động của não bộ hưng phấn gây ra hiện tượng mộng du. Người mộng du vẫn hoạt động trong khi mắt vẫn nhắm và không định vị được xung quanh.
Câu 10: Cấu trúc nào không xuất hiện trên vỏ não:
A. Nếp nhăn
B. Chất xám
C. Chất trắng
D. Dây thần kinh
Chọn đáp án: D
Giải thích: Vỏ não có cấu tạo gồm 2 phần chất xám và chất trắng. Trên bề mặt não có các nếp nhăn.
Câu 11: Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái dương.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách:
A. thùy chẩm với thùy đỉnh.
B. thùy trán với thùy đỉnh.
C. thùy đỉnh và thùy thái dương.
D. Thùy thái dương và thùy chẩm.
Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu?
A. 2300 – 2500 cm2
B. 1800 – 2000 cm2
C. 2000 – 2300 cm2
D. 2500 – 2800 cm2
Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng 2300 – 2500 cm2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.
A. 4/5
B. 3/4
C. 2/3
D. 5/6
Ở người, hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong
B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền
C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong
D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền
Cấu tạo của đại não: chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, chất trắng ở trong là các đường dây thần kinh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?
A. Hình tháp
B. Hình nón
C. Hình trứng
D. Hình sao
Vỏ não được cấu tạo chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Vỏ não người có bề dày khoảng
A. 1 – 2 mm.
B. 2 – 3 mm.
C. 3 – 5 mm.
D. 7 – 8 mm.
Vỏ não người có bề dày khoảng 2 – 3mm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở
A. hành tủy hoặc tủy sống.
B. não trung gian hoặc trụ não.
C. tủy sống hoặc tiểu não.
D. tiểu não hoặc não giữa.
Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não?
A. Thải nước tiểu
B. Co bóp dạ dày
C. Dãn mạch máu dưới da
D. Co đồng tử
Ở người, hoạt động chịu sự điều khiển của vỏ não là thải nước tiểu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ?
A. Thùy chẩm
B. Thùy thái dương
C. Thùy đỉnh
D. Thùy trán
Vùng thị giác nằm ở thùy chẩm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán?
A. Vùng vị giác
B. Vùng hiểu tiếng nói
C. Vùng vận động ngôn ngữ
D. Vùng thính giác
Vùng vận động ngôn ngữ nằm ở thùy trán.
Đáp án cần chọn là: C