X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 có đáp án năm 2021

Câu 1: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

   A. Chất cặn bã

   B. Chất độc

   C. Chất dinh dưỡng

   D. Nước tiểu

Chọn đáp án: C

Giải thích: Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.

Câu 2: Vai trò chính của quá trình bài tiết?

   A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định

   B. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa

   C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới

   D. Giúp giảm cân.

Chọn đáp án: A

Giải thích: Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.

Câu 3: Các sản phẩm thải được lấy từ?

   A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào

   B. Các hoạt động trao đổi chất của cơ thể

   C. Từ các hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (C02, nước tiểu, mồ hôi,...), hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn,..)

Câu 4: Nối sản phẩm thải với cơ quan bài tiết sao cho phù hợp.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 (có đáp án): Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 38 (có đáp án): Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Câu 5: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

   A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào

   B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa

   C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể

   D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Chọn đáp án: C

Giải thích: quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, đồng thời tạo ra các chất cạn bã và dư thừa để loại bỏ ra ngoài môi trường.

Câu 6: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

   A. Thận và ống đái

   B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái

   C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

   D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.

Câu 7: Đơn vị chức năng của thận bao gồm

   A. Cầu thận, nang cầu thận, bể thận

   B. Cầu thận, ống góp, bể thận

   C. Cầu thận, ống góp, nang cầu thận, bể thận

   D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận

Chọn đáp án: D

Giải thích: Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 8: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

   A. Những người hiến thận

   B. Những người bị tại nạn giao thông

   C. Những người bị suy thận

   D. Những người hút nhiều thuốc lá

Chọn đáp án: C

Giải thích: Người bị suy thận thì chức năng thận kém nên không thể lọc chất độc trong cơ thể dẫn đến tồn đọng độc chất gây bệnh, buộc phải chạy thận nhân tạo

Câu 9: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

   A. Ăn uống không lành mạnh

   B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh

   C. Lười vận động

   D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: nguyên nhân gây bệnh chủ yếu xuất phát từ những thói quen ăn uống, thói quen sinh hoạt hàng ngày của ta.

Câu 10: Ở người bị suy thận, phải lọc máu khi nào?

   A. Khi vừa mới bị bệnh

   B. 5 tháng sau khi mắc bệnh

   C. 2 năm sau khi mắc bênh

   D. Suy thận giai đoạn cuối

Chọn đáp án: D

Giải thích: Khi đó, thận chỉ hoạt động 10-15% bình thường => không thể loại bỏ chất thải hoặc dịch dư thừa từ máu.

Câu 11: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

A. bóng đái.

B. thận.

C. ống dẫn nước tiểu.

D. ống đái.

Thận giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già

B. Phổi

C. Thận

D. Da

Ruột già không tham gia vào hoạt động bài tiết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Ý nghĩa của sự bài tiết là gì ?

A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể

B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong

C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường

D. Cả A, B và C.

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào ?

A. Thận, ống thận, bóng đái.

B. Cầu thận, thận, bóng đái.

C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

D. Thận, bóng đái, ống đái.

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Cấu tạo của thận gồm

A. phần vỏ, phần tủy, bể thận.

B. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.

C. phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.

D. phần vỏ, phần tủy, bóng đái.

Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt

B. Nước tiểu

C. Phân

D. Mồ hôi

Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ

B. Một nghìn

C. Một triệu

D. Một trăm

Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ?

A. Ống góp

B. Ống thận

C. Cầu thận

D. Nang cầu thận

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Cầu thận được tạo thành bởi

A. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

B. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

C. một búi mao mạch dày đặc.

D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc..

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

A. Ống thận

B. Ống góp

C. Nang cầu thận

D. Cầu thận

Ống góp nằm chủ yếu ở phần tuỷ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu

B. Ống thận

C. Ống đái

D. Ống góp

Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

A. Bàng quang

B. Thận

C. Ống dẫn nước tiểu

D. Tất cả các phương án còn lại

Bàng quang nằm liền sát với ống đái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%

B. 70%

C. 90%

D. 60%

Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: