Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 có đáp án năm 2021
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 có đáp án năm 2021
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 55 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.
Câu 1: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ
A. Hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. Sinh lí của cơ thể.
D. Tế bào tuyến tiết ra.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
Câu 2: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây?
A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
B. Tác động qua đường máu.
C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
D. Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hệ nội tiết có các đặc điểm như: Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, tác động qua đường má, chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
Câu 3: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
A. Tuyến mồ hôi.
B. Tuyến ức
C. Tuyến yên.
D. Tuyến giáp.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến mồ hôi thuộc tuyến ngoại tiết.
Câu 4: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
A. Tuyến tụy.
B. Tuyến cận giáp.
C. Tuyến yên.
D. Tuyến tùng.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết.
Câu 5: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là gì?
A. FSH.
B. Hoocmon.
C. Mồ hôi.
D. Dịch nhầy.
Chọn đáp án: B
Giải thích: Sản phầm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmon.
Câu 6: Tính đặc hiệu của hoocmon là gì?
A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể.
C. Không đặc trưng cho loài.
D. Có hoạt tính sinh học cao.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tình đặc hiệu của hoocmon là chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng?
A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người.
B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.
C. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
D. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù nó theo máu đi khắp cơ thể.
Câu 8: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?
A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
Chọn đáp án: D
Giải thích: Hoocmon có hoạt tính sinh học cao là đặc điểm của hoocmon.
Câu 9: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ
A. Máu.
B. Tim.
C. Tuyến yên.
D. Vùng dưới đồi.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ máu.
Câu 10: Hoocmon nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?
A. FSH.
B. LH.
C. Insullin.
D. Ostrogen.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Insullin được tuyến tụy tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết.
Câu 11: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?
A. Kháng nguyên
B. Hoocmôn
C. Enzim
D. Kháng thể
Tuyến nội tiết sản xuất ra hoocmôn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Đặc điểm của tuyến nội tiết là gì?
A. Tuyến không có ống dẫn
B. Chất tiết ngấm thẳng vào máu
C. Chất tiết được theo ống dẫn tới các cơ quan
D. Cả A và B
Tuyến nội tiết không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đi đến các cơ đích
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết?
A. Tuyến cận giáp
B. Tuyến yên
C. Tuyến trên thận
D. Tuyến tụy
Tuyến tụy vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?
A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt
B. Đường máu
C. Đường bạch huyết
D. Ống tiêu hóa
Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua đường máu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống ống dẫn?
A. Tuyến nước bọt
B. Tuyến sữa
C. Tuyến giáp
D. Tuyến mồ hôi
Dịch tiết của tuyến giáp không đi theo hệ thống ống dẫn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu?
A. Tuyến tùng
B. Tuyến tụy
C. Tuyến ức
D. Tuyến giáp
Tuyến tùng nằm ở vùng đầu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết: tuyến giáp và tuyến cận giáp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn?
A. Tính đặc hiệu
B. Tính phổ biến
C. Tính đặc trưng cho loài
D. Tính bất biến
Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan nhất định, thực hiện một chức năng duy nhất như vậy là tính đặc hiệu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?
A. Có tính đặc hiệu
B. Có tính phổ biến
C. Có tính đặc trưng cho loài
D. Có hoạt tính sinh học rất cao
Hoocmôn có tính sinh học cao: chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Hoocmôn có vai trò nào sau đây ?
1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hòa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 1, 2, 3, 4
Hoocmôn có vai trò:
+ Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Đáp án cần chọn là: C