Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 29 có đáp án năm 2021
Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 29 có đáp án năm 2021
Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 29 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.
Câu 1: Nhờ đâu mà ruột non có vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng với hiệu quả cao?
A. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp
B. Niêm mạc ruột non có các lông ruột, lông ruột cực nhỏ
C. Ruột non rất dài
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Giải thích: Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm diện tích bề mặt tăng 600 lần, ruột non rất dài (tới 2,8 - 3m) => sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao
Câu 2: Ruột non dài khoảng bao nhiêu mét?
A. 2,5-3m
B. 28-30m
C. 2,8-3m
D. 25-30m
Chọn đáp án: C
Giải thích: Ruột non rất dài (tới 2,8 - 3m).
Câu 3: Tổng diện tích bên trong bề mặt ruột non là bao nhiêu?
A. A. 400-500m2
B. B. 500-600m2
C. C. 450-550m2
D. D. 600-700m2
Chọn đáp án: A
Giải thích: Tổng diện tích bề mặt bên trong tới 400-500m2
Câu 4: Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc được vận chuyển qua:
A. Tĩnh mạch chủ dưới
B. Tĩnh mạch chủ trên
C. Mao mạch máu
D. Mạch bạch huyết
Chọn đáp án: A
Giải thích: Các chất dinh dưỡng với nồng độ thích hợp và không còn chất độc được vận chuyển qua tĩnh mạch chủ dưới
Câu 5: Ở đây chất dinh dưỡng được tích lúy hoặc loại bỏ, chất độc bị khử?
A. Gan
B. Thận
C. Ruột già
D. Ruột non
Chọn đáp án: A
Giải thích: ở gan chất dinh dưỡng được tích lúy hoặc loại bỏ, chất độc bị khử
Câu 6: Một số chất dinh dưỡng và 30% lipid, có thể lẫn một số chất độc theo con đường này?
A. Mao mạch máu
B. Mạch bạch huyết
C. Tĩnh mạch chủ dưới
D. Tĩnh mạch chủ trên
Chọn đáp án: A
Giải thích: Một số chất dinh dưỡng và 30% lipid, có thể lẫn một số chất độc theo con đường mao mạch máu đến gan,…
Câu 7: Các vitamin hòa tan trong dầu và 70% lipid được vận chuyển theo con đường này?
A. Mao mạch máu
B. Mạch bạch huyết
C. Tĩnh mạch chủ dưới
D. Tĩnh mạch chủ trên
Chọn đáp án: B
Giải thích: Các vitamin hòa tan trong dầu và 70% lipid được vận chuyển theo con đường mạch bạch huyết.
Câu 8: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường máu
1. Đường.
2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
3. Axit amin.
4. Các muối khoáng.
5. Nước.
6. Các vitamin tan trong nước
7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).
8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
A. 1,2,3,4,5,6
B. 1,2,3,4,5,7
C. 1,2,3,4,5,8
D. 1,2,3,4,7,8
Chọn đáp án: A
Giải thích: 7,8, là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết
Câu 9: Các chất dinh dưỡng nào dưới đây hấp thu theo con đường bạch huyết
1. Đường.
2. Lipit đã được lipaza phân giải thành axit béo và glixêrin (khoảng 30%).
3. Axit amin.
4. Các muối khoáng.
5. Nước.
6. Các vitamin tan trong nước
7. Lipit đã được muối mật nhũ tương hoá dưới dạng các giọt nhỏ (70%).
8. Các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
A. 1, 2 B. 3, 4
C. 5, 6 D. 7, 8
Chọn đáp án: D
Giải thích: 1,2,3,4,5,6 là các chất dinh dưỡng được hấp thu theo con đường bạch huyết
Câu 10: Vai trò chủ yếu của ruột già là:
A. Hấp thụ nước và thải phân
B. Hấp thụ nước và chất dinh dưỡng
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
D. Chỉ hấp thụ nước
Chọn đáp án: A
Giải thích: vai trò chủ yếu của ruột già là hấp thụ nước và thải phân
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ruột non nối tiếp với môn vị dạ dày
B. Đoạn đầu của ruột non là đại tràng
C. Ruột non có hai đoạn là hồi tràng và hổng tràng
D. Ruột non tiết ra dịch ruột
Đoạn đầu của ruột non là tá tràng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Thành ruột non được cấu tạo từ mấy lớp cơ ?
A. 1 loại
B. 4 loại
C. 3 loại
D. 2 loại
Thành ruột non được cấu tạo từ 2 lớp cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Lớp cơ của thành ruột non có vai trò nào sau đây ?
1. Dự trữ chất dinh dưỡng, phòng khi cơ thể thiếu hụt dinh dưỡng vì nguyên nhân nào đó
2. Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ống tiêu hoá
3. Co bóp giúp thức ăn thấm đều dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột, tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
A. 1, 2, 3
B. 1, 3
C. 1, 2
D. 2, 3
Lớp cơ của thành ruột non có vai trò:
- Co bóp tạo lực đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ống tiêu hoá
- Co bóp giúp thức ăn thấm đều dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột, tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Dịch tụy và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá ?
A. Tá tràng
B. Manh tràng
C. Hỗng tràng
D. Hồi tràng
Dịch tụy và dịch mật đổ vào tá tràng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào ?
A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi
D. Tất cả các phương án còn lại
Dịch ruột được tiết ra khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit ?
A. Dịch tuỵ
B. Dịch mật
C. Dịch vị
D. Dịch ruột
Dịch mật vai trò nhũ tương hoá lipit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành
A. glucôzơ.
B. axit béo.
C. axit amin.
D. glixêrol.
Sau khi trải qua quá trình tiêu hoá ở ruột non, prôtêin sẽ được biến đổi thành axit amin.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
A. đóng tâm vị.
B. mở môn vị.
C. đóng môn vị.
D. mở tâm vị.
Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu đóng môn vị.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá ?
A. Tuỵ
B. Gan
C. Ruột non
D. Tất cả các phương án còn lại
Khi không có kích thích của thức ăn, ruột non không tiết ra dịch tiêu hoá
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hoá học là?
A. Đường đơn, axit amin, glixêrin, axit béo
B. Axit amin, glixêrin, axit béo, đường đôi
C. Đường đơn, lipỉt, axit amin.
D. Đường đơn, glixêrin, prôtêin, axit béo
Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hoá học là đường đơn, axit amin, glixêrin, axit béo.
Đáp án cần chọn là: A