X

Trắc nghiệm Sinh học 8

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án năm 2021


Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án năm 2021

Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh Học lớp 8.

Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 40 có đáp án năm 2021

Câu 1: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?

   A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại.

   B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái.

   C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp.

   D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.

Chọn đáp án: C

Giải thích: Quá trình tạo nước tiểu chính thức đến bóng đái trải qua các giai đoạn từ lọc máu tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp thành nước tiểu chính thức mới đưa đến bóng đái.

Câu 2: Thói quen nào có lợi cho sức khỏe của thận?

   A. Ăn nhiều đồ mặn.

   B. Ăn thật nhiều nước.

   C. Nhịn tiểu lâu.

   D. Tập thể dục thường xuyên.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Tập thể dục giúp các cơ quan trong cơ thể trao đồi chất tích cực và có nguồn năng lượng lành mạnh.

Câu 3: Tác nhân nào gián tiếp gây hại thận?

   A. Thức ăn mặn

   B. Ăn các thức ăn nhiều cholesteron (1 thành phần tạo sỏi)

   C. Sự xâm nhập của các vi khuẩn gây viêm các cơ quan khác

   D. Nhịn tiểu lâu

Chọn đáp án: C

Giải thích: Các vi khuẩn gây viêm ở các cơ quan khác có thể gián tiếp gây hư hại cấu trúc thận dẫn tới viêm cầu thận.

Câu 4: Nguyên nhân nào không dẫn tới hiện tượng tiểu đêm nhiều lần?

   A. Vận động mạnh

   B. Viêm bàng quang

   C. Sỏi thận

   D. Suy thận

Chọn đáp án: A

Giải thích: Vận động mạnh cần nhiều năng lượng nên hệ bài tiết cần hoạt động tích cực nhưng hầu hết nước được bài tiết qua tuyến mồ hôi ở da nên không gây buồn tiểu đêm.

Câu 5: Tác nhân nào không gây cản trở cho hoạt động bài tiết nước tiểu?

   A. Sỏi thận

   B. Bia

   C. Vi khuẩn gây viêm

   D. Huyết áp

Chọn đáp án: B

Giải thích: Bia là một thức uống lợi tiểu.

Câu 6: Nước tiểu chính thức thường có màu gì là dấu hiệu của cơ thể khỏe mạnh?

   A. Màu vàng nhạt

   B. Màu đỏ nâu

   C. Màu trắng ngà

   D. Màu trắng trong

Chọn đáp án: A

Giải thích: Nước tiểu bình thường có màu vàng nhạt (pH khoảng 6-6,5) là dấu hiệu của hệ bài tiết khỏe mạnh.

Câu 7: Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh?

   A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết

   B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa

   C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu

   D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết

Chọn đáp án: D

Giải thích: Các thuốc kháng sinh thường được bào chế để chỉ tồn tại trong cơ thể một thời gian nhất định, sau đó chúng sẽ phân rã hoặc được cơ thể bài tiết thông qua đường nước tiểu.

Câu 8: Vì sao nhịn tiểu lâu lại không có cảm giác buồn tiểu nữa?

   A. Cơ thể bài tiết nước bằng đường khác

   B. Nước tiểu chính thức được vận chuyển lại để hấp thụ lại

   C. Não bộ không đưa ra tín hiệu “cần đi tiểu” nữa

   D. Tất cả đáp án trên đều sai

Chọn đáp án: B

Giải thích: Nếu bóng đái quá căng trong thời gian dài, một lượng nước tiểu sẽ được vận chuyển lại ống thận và hấp thụ lại.

Câu 9: Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?

   A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể.

   B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại.

   C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động.

   D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính.

Chọn đáp án: A

Giải thích: 2 quả thận có cấu tạo giống nhau, một quả thận có khả năng lọc máu bài tiết cho cơ thể đủ để duy trì sự sống nhưng sẽ khiến thận phải hoạt động mệt mỏi.

Câu 10: Vì sao có hiện tượng đi tiểu ra máu?

   A. Thận lọc không kĩ, máu ở nước tiểu đầu không được hấp thụ lại

   B. Màng lọc ở cầu thận và nang thận bị rò

   C. Ống thận bị chết và rụng ra

   D. Một cơ chế thay máu theo đường bài tiết

Chọn đáp án: C

Giải thích: Khi cấu trúc thận bị tổn thương, ống thận có thể bị sưng, tắc, chết và rụng ra khiến máu và nước tiểu hòa vào nhau.

Câu 11: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?

A. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra.

B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?

A. Xistêin

B. Axit uric

C. Ôxalat

D. Tất cả các phương án còn lại

Sự ứ đọng và tích lũy xistêin, axit uric, ôxalat có thể gây sỏi thận.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước

B. Nhịn tiểu

C. Đi chân đất

D. Không mắc màn khi ngủ

Nhịn tiểu gây hại cho hệ bài tiết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?

A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí

B. Vi sinh vật gây bệnh

C. Các chất độc có trong thức ăn

D. Tất cả các phương án còn lại

Các yếu tố ở A, B và C đều có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?

A. Thủy ngân

B. Nước

C. Glucôzơ

D. Vitamin

Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi thủy ngân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây ?

A. Bài tiết nước tiểu

B. Lọc máu

C. Hấp thụ và bài tiết tiếp

D. Tất cả các phương án còn lại

Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu sẽ gây ra bệnh gì?

A. Viêm thận

B. Sỏi thận

C. Nhiễm trùng thận

D. Cả A và B

Sự kết tinh muối khoáng và các chất khác trong nước tiểu sẽ gây ra sỏi thận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Uống đủ nước

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần đi tiểu đúng lúc, uống đủ nước, giữ gìn vệ sinh thân thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Nhịn đi tiểu lâu có hại vì

A. dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liẽn tục.

B. dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng dái.

C. hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

D. dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

Nhịn đi tiểu lâu có hại vì dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua

B. Uống nước vừa đủ

C. Đi tiểu khi có nhu cầu

D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh ăn quá mặn, quá chua.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: