X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 10


100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Động học chất điểm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1: Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật chuyển động như một chất điểm?

A. Quyển sách rơi từ trên bàn xuống sàn nhà.

B. Chiếc ô tô trong bến xe.

C. Mặt trăng trong chuyển động quanh trái đất.

D. Con cá trong chậu nước.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Kích thước mặt trăng so với khoảng cách giữa trái đất và mặt trăng là rất nhỏ nên mặt trăng trong trường hợp này có thể coi như là một chất điểm.

Bài 2: Trong trường hợp nào sau đây không thể coi vật chuyển động như một chất điểm?

A. Trái đất trong chuyển động quanh mặt trời.

B. Ô tô đi từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Viên đạn chuyển động trong không khí.

D. Người ngư dân di chuyển trên chiếc thuyền đánh cá.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Kích thước người ngư dân so với thuyền đánh cá là đáng kể nên không thể coi người ngư dân trong trường hợp này như là chất điểm.

Bài 3: Nếu nói "Trái Đất quay quanh Mặt Trời" thì trong câu nói này vật nào được chọn làm vật mốc?

A. Cả Mặt Trời và Trái Đất.

B. Trái Đất.

C. Mặt Trăng.

D. Mặt Trời.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: "Trái Đất quay quanh Mặt Trời" tức là đã coi trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên → mặt trời là mốc.

Bài 4: Hệ quy chiếu bao gồm:

A. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

B. hệ toạ độ, mốc thời gian, đồng hồ.

C. vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

D. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Bài 5: Trong trường hợp nào dưới đây số chỉ thời điểm mà ta xét trùng với số đo khoảng thời gian trôi?

A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút.

B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Ph, sau 3 giờ xe chạy thì xe đến Vũng Tàu.

C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.

D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Khi nói "Đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế" thì số đo khoảng thời gian trôi là 8 giờ 05 phút – 0 giờ = 8 giờ 05 phút, trùng với số chỉ thời điểm.

Bài 6: "Lúc 10 giờ 20 sáng nay, đoàn tàu đang chạy trên tuyến đường sắt Bắc - Nam, cách ga Đồng Hới 7 km". Việc xác định vị trí của đoàn tàu như trên còn thiếu yếu tố nào?

A. Mốc thời gian.

B. Vật làm mốc.

C. Thước đo và đồng hồ.

D. Chiều dương trên đường đi.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Mốc thời gian là lúc 10h20.

Vật mốc là ga Đồng Hới.

Khoảng cách 7km và thời gian 10h20 thể hiện có thước đo và đồng hồ.

Việc xác định vị trí đoàn tàu còn thiếu chiều dương trên đường đi.

Bài 7: Hoà nói với Bình: “mình đi mà hoá ra đứng; cậu đứng mà hoá ra đi!” trong câu nói này thì vật làm mốc là ai?

A. Hòa.

B. Bình.

C. Cả Hoà lẫn Bình.

D. Không phải Hoà cũng không phải Bình.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Vì Hòa đi mà hóa ra đứng → vật mốc là Hòa.

Bài 8: Nếu chọn 7 giờ 30 phút làm gốc thời gian thì thời điểm 8 giờ 15 phút có giá trị:

A. 0,75 giờ.

B. 8,25 giờ.

C. –0,75 giờ.

D. 1,25 giờ.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Đổi: 8 giờ 15 phút = 8,25 giờ; 7 giờ 30 phút = 7,5 giờ.

8,25 – 7,5 = 0,75 giờ.

Bài 9: Tàu Thống nhất Bắc Nam S1 xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00’, tới ga Vinh vào lúc 0h34’ ngày hôm sau. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Vinh là:

A. 5h34’.

B. 24h34’.

C. 4h26’.

D. 18h26’.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Δt = (24h – 19h00’) + (0h34’ – 0h) = 5h34’.

Bài 10: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên quãng đường dài 35 m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:

A. 7 m/s.

B. 6 m/s.

C. 5 m/s.

D. 4 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tốc độ trung bình: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 11: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12 km/h. Trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:

A. 15 km/h.

B. 14,5 km/h.

C. 7,25 km/h.

D. 26 km/h.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 12: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao nơi thả vật?

A. 40 m.

B. 80 m.

C. 120 m.

D. 160 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ là vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống.

Ta có: x = 0,5gt2 = 5t2

Độ cao nơi thả vật là x = 5.42 = 80 m.

Bài 13: Một ô tô đang chuyển động với với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 10s ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc trung bình của ô tô là:

A. 2 m/s2.

B. 1,5 m/s2.

C. 0,5 m/s2.

D. 1,8 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s, 54 km/h = 15 m/s.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 14: Một hòn đá rơi từ miệng một giếng cạn đến đáy giếng mất 3s. Tính độ sâu của giếng, lấy g = 9,8 m/s2.

A. 90 m.

B. 45 m.

C. 30,4 m.

D. 44,1 m.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại miệng giếng, chiều dương của hệ trục hướng xuống dưới.

Ta có: x = 0,5gt2 = 4,9t2 (m)

Độ sâu của giếng là x = 4,9.32 = 44,1 m.

Bài 15: Hãy tìm phát biểu sai.

A. Quỹ đạo của một vật là tương đối đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì quỹ đạo của vật là khác nhau.

B. Vận tốc của vật là tương đối. Trong các hệ quy chiếu khác nhau thì vận tốc của cùng một vật là khác nhau.

C. Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tương đối.

D. Tọa độ của một chất điểm phụ thuộc vào hệ quy chiếu.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Khoảng cách giữa hai điểm trong không gian là tuyệt đối.

Bài 16: Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì.

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

C. gia tốc là đại lượng không đổi.

D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với v (véc tơ gia tốc cùng phương cùng chiều với véc tơ vận tốc).

Bài 17: Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).

B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).

C. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).

D. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Công thức tính vận tốc trong chuyển động biến đổi đều: v = v0 + at.

Nếu chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với v0 (véc tơ gia tốc cùng phương cùng chiều với véc tơ vận tốc).

Công thức tính quãng đường đi:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 18: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với:

A. cùng một gia tốc g.

B. gia tốc khác nhau.

C. cùng một a = 5 m/s2.

D. gia tốc bằng không.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

    + Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do.

    + Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

    + Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

Bài 19: Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính:

A. tuyệt đối.

B. tương đối.

C. đẳng hướng.

D. biến thiên.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tính tương đối của chuyển động:

    + Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

Bài 20: Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chuyển động thẳng biến đổi đều:

    + Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian.

Do vậy quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là khác nhau.

Hay lắm đó

Bài 21: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một vân động viên nhảy dù đã buông dù và đang trong không trung.

B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.

C. Một chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống.

D. Một vận động viên nhảy cầu đang rơi từ trên cao xuống mặt nước.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

    + Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do.

Còn chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống thì có chịu thêm tác dụng của lực giữ của dây nối qua động cơ kéo ở phía trên nên không thể coi là chuyển động rơi tự do.

Bài 22: Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Cả ba đại lượng trên không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Độ lớn (tốc độ dài): 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tốc độ góc: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết; Δα là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian Δt. Đơn vị tốc độ góc là rad/s.

Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm; có độ lớn là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Bài 23: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:

    - Quỹ đạo là một đường tròn;

    - Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.

Do vậy chỉ có đáp án C là hợp lý.

Bài 24: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?

A. Vì chuyển động của ô tô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Tính tương đối của chuyển động:

    + Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.

Như vậy nếu ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau thì chuyển động của nó có tính tương đối.

Bài 25: Câu nào là sai?

A. Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho độ lớn của vận tốc.

B. Gia tốc trong chuyển động thẳng đều bằng không.

C. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi về hướng và cả độ lớn.

D. Gia tốc là một đại lượng véc tơ.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Gia tốc hướng tâm là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi hướng của vật trong chuyển động tròn đều.

Bài 26: Câu nào là câu sai?

A. Quỹ đạo có tính tương đối.

B. Thời gian có tính tương đối.

C. Vận tốc có tính tương đối.

D. Khoảng cách giữa 2 điểm có tính tương đối.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối nên khoảng cách cũng có tính tương đối.

Bài 27: Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là:

A. 3,14 m/s.

B. 2,28 m/s.

C. 62,8 m/s.

D. 31,4 m/s.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Tốc độ góc của đĩa quay: ω = 2π/0,2 = 10π rad/s

Tốc độ dài: v = ωr = 10π.0,1 = π m/s.

Bài 28: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2s. Chu kì quay của bánh xe là:

A. 0,02 s.

B. 0,2 s.

C. 50 s.

D. 2 s.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Tốc độ góc: ω = 100.2π/2 = 100π rad/s

Chu kỳ: T = 2π/ω = 0,02 s.

Bài 29: Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong 20s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:

A. 3,28 m/s.

B. 6,23 m/s.

C. 7,85 m/s.

D. 8,91 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tốc độ góc: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tốc độ dài của điểm ở mép đĩa: v = ωr = 5π.0,5 ≈ 7,85 m/s.

Hay lắm đó

Bài 30: Một quạt máy khi hoạt động ở một tốc độ xác định quay được 200 vòng trong thời gian 25s. Tốc độ góc của cánh quạt là:

A. 24π rad/s.

B. 2π rad/s.

C. 16π rad/s.

D. 8π rad/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tốc độ góc của cánh quạt:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 31: Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 1890 m/s.

B. 4320 m/s.

C. 6820 m/s.

D. 5930 m/s.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Tốc độ góc: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tốc độ của con tàu:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 32: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?

Chuyển động cơ là:

A. Sự thay đổi hướng của vật này so với vật khác theo thời gian.

B. Sự thay đổi chiều của vật này so với vật khác theo thời gian.

C. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.

D. Sự thay đổi phương của vật này so với vật khác theo thời gian.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Theo định nghĩa của chuyển động cơ: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

Bài 33: Hãy chọn câu đúng.

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: + Để xác định vị trí của một vật, ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó để xác định các tọa độ của vật. Trong trường hợp đã biết rõ quỹ đạo thì chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo đó.

    + Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian (hay gốc thời gian) và dùng đồng hồ để đo thời gian.

Hệ qui chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, gốc thời gian và đồng hồ.

Bài 34: Trong các câu dưới đây câu nào sai?

Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:

A. Vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

C. Gia tốc là đại lượng không đổi.

D. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với v (véc tơ gia tốc cùng phương cùng chiều với véc tơ vận tốc).

Bài 35: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.

C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ Chí Minh.

D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian. Một ôtô chuyển động từ Hà Nội tới thành phố Hồ Chí Minh sẽ có lúc nhanh dần, chậm dần và cũng có lúc chuyển động đều.

Bài 36: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).

B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).

C. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).

D. x = x0 + v0t + at2/2 (a và v0 trái dấu).

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chuyển động thẳng chậm dần đều: a ngược dấu với v0 (véc tơ gia tốc cùng phương ngược chiều với véc tơ vận tốc).

Phương trình chuyển động: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 37: Hãy chỉ ra câu sai?

Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:

A. Quỹ đạo là đường tròn.

B. Tốc độ dài không đổi.

C. Tốc độ góc không đổi.

D. Vectơ gia tốc không đổi.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:

    - Quỹ đạo là một đường tròn.

    - Tốc độ góc và tốc độ dài trên mọi cung tròn là không đổi.

       + Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên phương luôn thay đổi, chỉ có độ lớn không thay đổi.

Bài 38: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5 + 60t (x: km, t: h)

Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.

B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.

C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.

D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v0t, x0 là tọa độ ban đầu của chất điểm đối với gốc tọa độ.

Đối chiếu với phương trình bài cho → x0 = 5km, v0 = 60km/h.

Bài 39: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều v2 – v02 = 2as, điều kiện nào dưới đây là đúng?

A. a > 0; v > v0.

B. a < 0; v < v0.

C. a > 0; v < v0.

D. a < 0; v > v0.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Vì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều nên a và v luôn cùng dấu.

Quãng đường đi của vật luôn dương nên a > 0 và v > v0.

Bài 40: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Chuyển động nhanh dần đều.

C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Công thức tính vận tốc v = g.t2.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải:    + Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

Công thức của sự rơi tự do: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 1: Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì:

A. Hai vật rơi với cùng vận tốc.

B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.

C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ.

D. Vận tốc của hai vật không đổi.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Công thức của sự rơi tự do:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Nếu cùng độ cao, cùng vị trí thì s1 = s2, g không thay đổi nên t1 = t2 → v1 = v2.

Bài 2: Câu nào đúng?

A. Tốc độ dài của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.

B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

C. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

D. Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm; có độ lớn là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Với v và ω cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.

Bài 3: Chọn câu đúng.

A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn.

B. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

C. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.

D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng: T = 2π/ω. Đơn vị của chu kỳ là giây (s).

Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong 1 giây: f = 1/T

→ Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.

Bài 4: Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối?

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: Lúc đứng yên, lúc chuyển động.

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Tính tương đối của chuyển động: Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau.

Bài 5: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.

B. một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất.

C. Một hòn đá được ném theo phương ngang.

D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian → gia tốc a không đổi theo thời gian.

Một hòn đá được ném theo phương ngang có quỹ đạo là cung cong Parabol.

Bài 6: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều (v2 – v02 = 2as) ta có các điều kiện nào dưới đây?

A. s > 0; a > 0; v > v0.

B. s > 0; a < 0; v < v0.

C. s > 0; a > 0; v < v0.

D. s > 0; a < 0; v > v0.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Vì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều nên a và v luôn cùng dấu.

Quãng đường đi của vật luôn dương nên s > 0, a > 0 và v > v0.

Bài 7: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.

C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Lúc t = 0 thì v ≠ 0.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Tùy vào cách chọn gốc thời gian mà vận tốc tại t = 0 có thể bằng 0 hoặc khác 0.

Bài 8: Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:

A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

B. Tăng đều theo thời gian.

C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.

D. Chỉ có độ lớn không đổi.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Gia tốc a của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng vectơ có phương, chiều và độ lớn không đổi theo thời gian.

Bài 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Từ các công thức sự rơi tự do:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Ta có s = h

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 10: Chọn đáp án sai.

A. Tại một vị trí xác định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.

B. Trong chuyển động nhanh dần đều gia tốc cùng dấu với vận tốc v0.

C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều là đại lượng không đổi.

D. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng chậm dần đều.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Hay lắm đó

Bài 11: Trong các câu dưới đây câu nào sai?

Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều có đặc điểm:

A. Đặt vào vật chuyển động.

B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.

C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

D. Độ lớn a = v2/r.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm.

Bài 12: Các công thức liên hệ giữa vận tốc dài với vận tốc góc, và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tốc độ góc: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết; Δα là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian Δt. Đơn vị tốc độ góc là rad/s.

    + Liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = rω.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 13: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là:

A. ω = 2π/T; ω = 2πf.

B. ω = 2πT; ω = 2π/f.

C. ω = 2πT; ω = 2π/f.

D. ω = 2π/T; ω = 2π/f.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ ω = 2πf.

Bài 14: Công thức cộng vận tốc:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Véc tơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng véc tơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo: v1,3 = v1,2 + v2,3

Bài 15: Chỉ ra câu sai.

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.

C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian nên quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là khác nhau.

Bài 16: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.

B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.

D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

    + Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do.

Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất ngoài chịu tác dụng của trọng lực nó chịu tác dụng đáng kể của lực cản của không khí.

Bài 17: Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?

A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b.

B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a.

C. Toa tàu a chạy về phía trước. Toa b đứng yên.

D. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a thì vecto vận tốc của a đối với b sẽ ngược chiều so với vectơ vận tốc của b → hành khách 1 sẽ thấy 2 chuyển động về phía trước.

Bài 18: Khi nói về chuyển động thẳng đều, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Quỹ đạo chuyển động thẳng đều là đường thẳng.

B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.

C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.

D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chuyển động đi lại của pit-tông là chuyển động thẳng nhưng vận tốc của pit-tông trong quá trình chuyển động có thể thay đổi → chuyển động có thể không đều.

Bài 19: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Oy trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là:

A. s = v.t

B. x = x0 + v/t

C. y = y0 + v.t

D. y = v.t

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ban đầu vật không xuất phát từ O nên vật có tọa độ y0

→ Phương trình chuyển động của vật là: y = y0 + v.t

Bài 20: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có phương dạng: x = 4 + 30t (x tính bằng kilomét, t tính bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và đi với vận tốc bao nhiêu?

A. Từ điểm O, với vận tốc 4 km/h.

B. Từ điểm O, với vận tốc 30 km/h.

C. Từ điểm M cách O 3 km, với vận tốc 4 km/h.

D. Từ điểm M cách O 4 km, với vận tốc 30 km/h.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Phương trình chuyển động là x = x0 + vt = 4 +30t

→ x0 = 4 km; v = 30 km/h.

Hay lắm đó

Bài 21: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10t - 5 (x đo bằng kilômét, t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ là:

A. 20 km.

B. 10 km.

C. 15 km.

D. 25 km.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Quãng đường chất điểm đi được sau 2h là S = v.t = 10.2 = 20 km.

Bài 22: Một máy bay phản lực có vận tốc bằng 2400 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 6000 km thì máy bay phải bay trong bao lâu?

A. 2 giờ 50 phút.

B. 5 giờ 20 phút.

C. 2 giờ 30 phút.

D. 3 giờ 20 phút.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Thời gian để máy bay bay được quãng đường 6000 km là t = s/v = 2,5h = 2h30'.

Bài 23: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian để xe lửa đạt được vận tốc 36 km/h là:

A. 360 s.

B. 100 s.

C. 300 s.

D. 200 s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s.

Ta có v = v0 + at

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 24: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là:

A. 500 m.

B. 50 m.

C. 25 m.

D. 100 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Gia tốc của vật là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quãng đường ô tô đi được trong 10s trên là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14 m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:

A. 0,7 m/s2; 38 m/s.

B. 0,2 m/s2; 8 m/s.

C. 1,4 m/s2; 66 m/s.

D. 0,2 m/s2; 18 m/s.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có gia tốc của vật là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Sau 40s kể từ lúc tăng tốc vận tốc của vật là v = v0 + at = 10 + 0,2.40 = 18 m/s.

Bài 26: Thời gian rơi của một vật được thả rơi tự do là 4s. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc lúc chạm đất của vật là:

A. 10 m/s.

B. 20 m/s.

C. 40 m/s.

D. 80 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật rơi, chiều dương của trục tọa độ hướng xuống.

Ta có v = v0 + at = 10t (m/s).

Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là v = 10.4 = 40 m/s.

Bài 27: Chọn đáp án sai: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:

A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian.

C. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.

D. gia tốc là đại lượng không đổi.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Trong chuyển động nhanh dần đều thì:

- gia tốc cùng chiều với vận tốc.

- vận tốc tăng theo hàm bậc nhất của thời gian (v = v0 + at)

- quãng đường đi được tăng theo hàm bậc hai của gian 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- gia tốc không đổi.

Bài 28: Chọn đáp án sai:

A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi theo thời gian.

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.

D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau là khác nhau.

Bài 29: Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2?

A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1s sau vận tốc của nó bằng 4 m/s.

B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 1s sau vận tốc của nó bằng 6 m/s.

C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2s sau vận tốc của nó bằng 8 m/s.

D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2s sau vận tốc của nó bằng 12 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có v = v0 + a.t

Khi v0 = 2m/s thì sau t = 2s, v = 10m/s → C sai.

Bài 30: Một xe đang chuyển động với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc đều với gia tốc a m/s2. Sau 100 m xe đạt vận tốc 54 km/h. Giá trị gia tốc a là:

A. 0,5 m/s2.

B. 1 m/s2.

C. 1,5 m/s2.

D. 2 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Đổi: 18 km/h = 5 m/s; 54 km/h = 15m/s.

Áp dụng công thức độc lập thời gian: v2 - v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)

Bài 1: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Sau đó chạy thêm được 25m thì dừng hẳn. Độ lớn gia tốc của đoàn tàu là:

A. -4,5 m/s2.

B. 4,5 m/s2.

C. -9 m/s2.

D. -58,32 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: 54 km/h = 15 m/s.

Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có:

v2 - v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ |a| = 4,5 m/s2

Bài 2: Một electron có vận tốc là 3.105 m/s. Nếu nó chịu một gia tốc bằng 8.1014 m/s2 thì quãng đường đi được để nó đạt vận tốc 5,4.105 m/s là:

A. 1,35 cm.

B. 5.104 m.

C. 1,26.10-4 m.

D. 2,52 mm.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng v2 - v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3: Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:

A. s = v0t + 0,5.at2 (a và v0 cùng dấu).

B. x = x0 + v0t + 0,5.at2 (a và v0 cùng dấu).

C. s = v0t + 0,5.at2 (a và v0 trái dấu).

D. x = x0 + v0t + 0,5.at2 (a và v0 trái dấu).

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chuyển động chậm dần thì a.v0 < 0

Phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, công thức nào trong các công thức sau cho biết mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi?

A. vt2 + v02 = 2as.

B. (vt - v0)2 = 2as.

C. vt2 - v02 = 2as.

D. vt2 - v02 = as/2.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Công thức mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi là vt2 - v02 = 2as.

Bài 5: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng: x = t2 + 10t + 100 (m,s). Thông tin nào sau đây là đúng?

A. Tọa độ của vật lúc t (s) là 100 m.

B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.

C. Vận tốc của vật tại thời điểm t là v = 10 m/s.

D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Phương trình chuyển động của vật là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Tọa độ của vật là 100 m lúc t = 0 s.

- Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.

- Vận tốc của vật là v = 10 m/s khi t = 0 s.

Bài 6: Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc 12km/h thì chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Gia tốc của chất điểm có độ lớn:

A. 0,056 m/s2.

B. 200 m/s2.

C. 0,56 m/s2.

D. 2 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: 12 km/h = 10/3 m/s; 1 phút = 60 s.

Ta có: v = v0 + at

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ |a| = 0,056 m/s2.

Bài 7: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:

A. v02 = gh

B. v02 = 2.gh

C. v02 = gh/2

D. v0 = 2.gh

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 8: Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s2, thời gian rơi là:

A. 4,04 s.

B. 8,00 s.

C. 4,00 s.

D. 2,86 s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi vật chạm đất x = 80 m → 5t2 = 80 → t = 4s.

Bài 9: Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?

A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.

B. Vĩ độ của con tàu tại mỗi điểm.

C. Ngày, giờ con tàu đến mỗi điểm.

D. Hướng đi của con tàu tại mỗi điểm.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Người ra không dùng hướng đi của con tàu tại mỗi điểm để xác định hành trình một tàu trên biển.

Bài 10: Một người đi bộ trên một đường thẳng với vận tốc không đổi 2 m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780 m là:

A. 6min15s.

B. 7min30s.

C. 6min30s.

D. 7min15s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: t = S/v = 780/2 = 390s = 6min30s.

Hay lắm đó

Bài 11: Chọn câu trả lời đúng. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 km/h thì tăng tốc, sau 5s thì đạt được vận tốc 50,4 km/h. Gia tốc trung bình của ô tô là:

A. 1,2 m/s2.

B. 1,4 m/s2.

C. 1,6 m/s2.

D. Một giá trị khác.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Đổi 21,6 km/h = 6 m/s, 50,4 km/h = 14 m/s

Gia tốc trung bình của ô tô:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 12: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Khi dừng lại ô tô đã chạy thêm được 100 m. Gia tốc a của ô tô là:

A. a = -0,2 m/s2.

B. a = 0,5 m/s2.

C. a = 0,2 m/s2.

D. a = -0,5 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Áp dụng: v2 - v02 = 2as ⇔ 02 - 102 = 2.100.a ⇒ a = -0,5 m/s2.

Bài 13: Một vật chuyển động theo phương trình x = 6t + 2t2 (m,s). Kết luận nào sau là sai?

A. v0 = 6m/s.

B. x0 = 0.

C. a = 2 m/s2.

D. x < 0.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Đồng nhất với phương trình của chuyển động biến đổi đều ta được:

v0 = 6 m/s; x0 = 0; 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết; do t > 0 nên x luôn > 0.

Bài 14: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?

A. 7200.

B. 125,7.

C. 188,5.

D. 62,8.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 15: Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn:

A. 200 m/s2.

B. 400 m/s2.

C. 100 m/s2.

D. 300 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Đổi 100 cm = 1 m, 36 km/h = 10 m/s.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 16: Một xe ô tô có bán kính bánh xe 30 cm chuyển động đều. Bánh xe quay 10 vòng/s và không trượt. Tốc độ của xe là:

A. 67 km/h.

B. 18,8 m/s.

C. 78 km/h.

D. 23 m/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: ω = 10 vòng/s = 10.2π rad/s = 20π rad/s

v = ωr = 20π.0,3 = 18,8 m/s.

Bài 17: Một bánh xe bán kính 60 cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe là:

A. 59157,6 m/s2.

B. 54757,6 m/s2.

C. 55757,6 m/s2.

D. 51247,6 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: ω = 100/2 vòng/s = 50.2π rad/s = 100π rad/s.

⇒ aht = ω2r = (100.3,14)2.0,6 = 59157,6 m/s2.

Bài 18: Vệ tinh nhân tạo của Trái Đất ở độ cao 300 km bay với vận tốc 7,9 km/s. Coi vệ tinh chuyển động tròn đều và bán kính Trái Đất bằng 6400 km. Tốc độ góc của vệ tinh là:

A. 1,47.10-3 rad/s.

B. 1,18.10-3 rad/s.

C. 1,63.10-3 rad/s.

D. 1,92.10-3 rad/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Đổi 7,9 km/s = 7900 m/s.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 19: Nếu lấy vật làm mốc là xe ôtô đang chạy thì vật nào sau đây được coi là chuyển động?

A. Cả người lái xe lẫn ôtô.

B. Ôtô.

C. Cột đèn bên đường.

D. Người lái xe ngồi trên xe ôtô.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Cột đèn bên đường thay đổi khoảng cách so với xe oto nên nó được coi là chuyển động so với xe.

Bài 20: Vật chuyển động tròn đều với vận tốc góc ω = 0,1π (rad/s) thì có chu kỳ quay là:

A. 30 s.

B. 5 s.

C. 10 s.

D. 20 s.

Lời giải:

Đáp án: D.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 21: Chọn câu phát biểu đúng. Chuyển động thẳng đều:

A. Có quãng đường đi tăng tỉ lệ với vận tốc.

B. Là chuyển động trong đó vận tốc có phương thay đổi.

C. Có véc tơ vận tốc không đổi về phương, chiều và độ lớn.

D. Là chuyển động mà vật đi được những quãng đường bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Chuyển động thẳng đều có vecto vận tốc không đổi phương, chiều, độ lớn.

Bài 22: Trường hợp nào sau đây, có thể coi là chất điểm?

A. Ôtô đang di chuyển trong sân trường.

B. Giọt nước mưa đang rơi.

C. Giọt cà phê đang nhỏ xuống ly.

D. Trái đất trong chuyển động tự quay quanh trục.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Giọt nước rất nhỏ so với đường đi của nó nên được coi là chất điểm.

Bài 23: Ném một hòn sỏi từ dưới đất lên cao theo phương thẳng đứng. Lúc nào có thể coi như hòn sỏi chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Lúc lên tới điểm cao nhất.

B. Lúc bắt đầu ném.

C. Lúc đang lên cao.

D. Lúc đang rơi xuống.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Hòn sỏi bay lên là chuyển động chậm dần đều, lúc rơi xuống là chuyển động nhanh dần đều.

Bài 24: Một giọt nước rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0, từ độ cao 45 m xuống. Nếu lấy g = 10 m/s2 thì sau bao lâu giọt nước rơi tới mặt đất?

A. 4,5 s.

B. 2,12 s.

C. 9 s.

D. 3 s.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Thời gian giọt nước rơi:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Một chiếc xe ôtô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, vận tốc của xe là:

A. 50 km/giờ.

B. 48 km/giờ.

C. 45 km/giờ.

D. 60 km/giờ.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Thời gian xe đi từ A đến B là: Δt = 8h30’ – 6h = 2h30’ = 2,5h.

Vận tốc của xe chuyển động thẳng đều:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 26: Một người đi xe bắt đầu cho xe chạy trên đoạn đường thẳng: trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 50 m, trong 10 giây tiếp theo xe chạy được 150 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong khoảng thời gian nói trên là:

A. 25 m/s.

B. 5 m/s.

C. 10 m/s.

D. 20 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 27: Đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động là:

A. Gia tốc.

B. Tốc độ.

C. Quãng đường đi.

D. Tọa độ.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tốc độ đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

Bài 28: Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến?

A. Hòn bi lăn trên mặt bàn ngang.

B. Pitông lên xuống trong ống bơm xe.

C. Kim đồng hồ đang chạy.

D. Cánh quạt máy đang quay.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Trong quá trình Pitông lên xuống trong ống bơm xe mọi điểm trên Pitông đều có quỹ đạo là 1 đoạn thẳng như nhau.

Bài 29: Một chiếc thuyền chuyển động với vận tốc 5 km/h so với bờ. Một em bé đi từ đầu thuyền tới cuối thuyền với vận tốc 6 km/h so với thuyền. Hỏi vận tốc của em bé so với bờ?

A. 1 km/h.

B. 2 km/h.

C. 6 km/h.

D. 5 km/h.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có: vTB = 5 km/h; vET = 6 km/h.

Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có: vEB = vET + vTB.

vEB = vET - vTB = 6 - 5 = 1 km/h.

Bài 30: Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu?

A. 120,65 km/h.

B. 123,8 km/h.

C. 193,65 km/h.

D. 165,39 km/h.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Áp dụng công thức cộng vận tốc ta có: v = v1 + v2.

v là vận tốc của máy bay theo hướng tây; v1 là vận tốc của máy bay theo hướng bay thực tế; v2 là vận tốc của gió theo hướng nam.

Từ hình vẽ ta có v2 = v12 - v22 = 2002 - 502

⇒ v = 193,65 km/h.

Hay lắm đó

Bài 31: Một người thợ xây ném một viên gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4 m. Người này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Lấy g = 10 m/s2. Để cho viên gạch lúc người kia bắt được bằng không thì vận tốc ném là:

A. 6,32 m/s.

B. 8,94 m/s2.

C. 6,32 m/s2.

D. 8,94 m/s.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại vị trí ném, chiều dương hướng lên.

Áp dụng công thức độc lập thời gian và kết hợp điều kiện tại h = 4m thì v = 0 ta có:

v2 - v02 = 2as ⇔ 0 - v02 = -2gh

⇒ v02 = 2.10.4 ⇔ v0 = √80 = 8,94 m/s.

Bài 32: So sánh tốc độ dài của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?

A. VA/VB = 1.

B. VA/VB = 1/2.

C. VA/VB = 2.

D. VA/VB = 4.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tốc độ dài V = ωR (m/s).

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 33: So sánh gia tốc hướng tâm của một điểm A nằm ở vành ngoài và một điểm B nằm ở chính giữa bán kính của một đĩa tròn quay đều quanh trục đi qua tâm đĩa?

A. aA/aB = 1/4.

B. aA/aB = 2.

C. aA/aB = 4.

D. aA/aB = 1/2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có gia tốc hướng tâm a = Rω2

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 34: Phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều có dạng: x = 5 + 2t + 0,25t2 (x tính bằng m; t tính bằng giây). Phương trình vận tốc của vật đó là (v đo bằng m/s):

A. v = -2 + 0,5t.

B. v = -2 + 0,25t.

C. v = 2 + 0,5t.

D. v = 2 + 0,25t.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có phương trình chuyển động của một vật chuyển động biến đổi đều là:

x = x0 + v0t + 0,5at2 = 5 + 2t + 0,5.0,5t2

⇒ v0 = 2 m/s; a = 0,5 m/s2

Phương trình vận tốc của vật là v = v0 + at = 2 + 0,5t.

Bài 35: Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một người như hình vẽ.

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ là:

A. 20 km.

B. 30 km.

C. 10 km.

D. 40 km.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Từ hình vẽ ta thấy người đó chuyển động thẳng đều.

⇒ Trong 2h người đó đi được 20 km.

Bài 36: Một xe taxi chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 45 km/h. Bến xe nằm ở đầu đường thẳng và taxi xuất phát từ một điểm cách bến xe 5 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm taxi xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của taxi làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe trên đoạn đường thẳng này là:

A. x = 5 + 45t.

B. x = 45 – 5t.

C. x = 5 – 45t.

D. x = 45t.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Mốc là bến xe ⇒ x0 = 5 km.

Chiều dương là chiều chuyển động của xe ⇒ v = 45 km/h.

Phương trình chuyển động của xe là: x = 5 + 45t.

Bài 37: Một người đi xe máy chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB. Tốc độ của xe máy trong nửa đầu của đoạn đường này là 54 km/h, trong nửa cuối là 36 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe máy trên cả đoạn đường.

A. 40,5 km/h.

B. 45,5 km/h.

C. 43,2 km/h.

D. 42,2 km/h.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Gọi độ dài đoạn đường AB là S.

Thời gian xe máy đi nửa đầu của đoạn đường là: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Thời gian xe máy đi nửa cuối của đoạn đường là: 100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Tốc độ trung bình của của xe máy trên cả đoạn đường là:

100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 38: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 2 m/ s. Và lúc t = 2 s thì vật có toạ độ x = 5 m. Phương trình toạ độ của vật là:

A. x = 2t + 5 (m).

B. x = -2t + 5 (m).

C. x = 2t + 1 (m).

D. x = -2t + 1 (m).

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Phương trình tọa độ của vật có dạng: x = x0 + v.t

Thay x = 5 m; v = 2 m/s, t = 2 s vào ta có x0 = 1 m.

Vậy phương trình tọa độ của vật là: x = 1 + 2t = 2t + 1 (m).

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: