X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 10


100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Động lực học chất điểm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 1: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 25 N.

B. 15 N.

C. 2 N.

D. 1 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Hợp lực F có giới hạn: |F1 - F2| ≤ F ≤ |F1 + F2| → 3N ≤ F ≤ 21N.

Bài 2: Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.

A. 0o.

B. 90o.

C. 180o.

D. 120o.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Hai lực đồng quy có cùng độ lớn nên hợp lực: F = 2F1cos(α/2)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về phép tổng hợp lực?

A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy.

B. Phép tổng hợp lực có thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành.

C. Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần.

D. Về mặt toán học, phép tổng hợp lực thực chất là phép cộng tát cả các vectơ lực thành phần.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Phát biểu: “Độ lớn của hợp lực luôn bằng tổng độ lớn của các lực thành phần” là sai. Vì: Hợp lực của nhiều lực được xác định theo qui tắc của hình bình hành, chỉ có trường hợp các lực thành phần đều cùng phương, cùng chiều với nhau thì C mới xảy ra.

Bài 4: Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 45 N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực là:

A. 90 N.

B. 45√2 N.

C. 45 N.

D. 90√2 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hai lực bằng nhau:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 5: Chọn ý sai. Lực được biểu diễn bằng một vecto có:

A. gốc của vecto là điểm đặt lực.

B. chiều của vecto là chiều của lực.

C. độ dài của vecto biểu thị độ lớn của lực.

D. Phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Vecto có phương cùng với phương của lực.

Bài 6: Hai lực thành phần F1F2 có độ lớn lần lượt là F1 và F2, hợp lực F của chúng có độ lớn là F. Ta có:

A. F luôn lớn hơn F1.

B. F luôn nhỏ hơn F2.

C. F thỏa mãn: |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2.

D. F không thể bằng F1.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng:

F= F1+ F2 với F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα; F1 + F2 ≥ F ≥ |F1 – F2|.

Bài 7: Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.

B. Vật có khối lượng lớn hay bé.

C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.

D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: + Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

→ Lực đặc trưng cho tương tác giữa vật này và vật khác là phát biểu đúng

Bài 8: Các lực cân bằng là các lực:

A. bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.

B. đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.

C. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

D. bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Các lực cân bằng là các lực đồng thời tác dụng vào một vật, tổng của chúng bằng 0 nên không gây ra gia tốc cho vật.

Bài 9: Khi tổng hợp hai lực đồng quy F1F2 thành 1 lực F thì độ lớn của hợp lực F:

A. luôn nhỏ hơn lực thành phần.

B. luôn lớn hơn lực thành phần.

C. luôn bằng lực thành phần.

D. có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng lực thành phần.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Độ lớn của lực F nằm trong đoạn |F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2.

Bài 10: Hai người cột hai sợi dây vào đầu một chiếc xe và kéo. Lực kéo xe lớn nhất khi hai lực kéo F1F2:

A. vuông góc với nhau.

B. ngược chiều với nhau.

C. cùng chiều với nhau.

D. tạo với nhau một góc 45o.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực kéo lớn nhất khi 2 lực thành phần cùng chiều nhau: Fmax = F1 + F2.

Hay lắm đó

Bài 11: Độ lớn F của hợp lực F của hai lực đồng quy F1F2 hợp với nhau góc α là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Hai lực thành phần hợp nhau góc α bất kỳ thì hợp lực F tuân theo quy tắc hình bình hành:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 12: Hai lực F1F2 có độ lớn F1 = F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực F của chúng có độ lớn:

A. F = F1 + F2.

B. F = F1 - F2.

C. F = 2F1cosα.

D. F = 2F1cos(α/2)

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 13: Cho hai lực đồng quy F1F2 có cùng độ lớn là 10 N. Góc giữa hai lực F1F2 bằng bao nhiêu thì hợp lực F cũng có độ lớn bằng 10 N?

A. 90o.

B. 60o.

C. 120o.

D. 0o.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 14: Hợp hai lực đồng quy F1F2F= F1+ F2. Gọi α là góc hợp bởi F1F2. Nếu hợp lực F có độ lớn F = F1 – F2 thì:

A. α = 0o.

B. α = 90o.

C. α = 180o.

D. 0o < α < 90o.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hợp lực bằng hiệu 2 lực thành phần thì 2 lực thành phần ngược chiều nhau.

Bài 15: Cho hai lực đồng quy F1F2 có cùng độ lớn F1 = F2 = 30 N. Góc tạo bởi hai lực F1F2 là 120o. Độ lớn của hợp lực F bằng:

A. 60 N.

B. 30√2 N.

C. 30 N.

D. 15√3 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hai lực thành phần F1 = F2 hợp nhau bất kỳ thì hợp lực:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 16: Cho hai lực F1 và F2 là hai lực vuông góc nhau. Biết độ lớn của hợp lực F = 50 N; F1 = 40 N thì độ lớn của lực F2 là:

A. 90 N.

B. 45 N.

C. 30 N.

D. 10 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hai lực vuông góc nhau:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 17: Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi:

A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.

C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.

D. vật đứng yên.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Các lực tác dụng lên một vật là cân bằng khi hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

Bài 18: Chọn phát biểu đúng.

A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chỉ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.

B. Lực chỉ làm vật vật bị biến dạng.

C. Lực chỉ làm vật thay đổi chuyển động.

D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực là đại lượng véc tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này vào vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

Bài 19: Hai lực cân bằng không thể có:

A. cùng hướng.

B. cùng phương.

C. cùng giá.

D. cùng độ lớn.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Hai lực F1, F2 cân bằng khi: F1+ F2= 0F1= -F2

Suy ra hai lực cân bằng không thể cùng hướng.

Bài 20: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12 N, 20 N, 16 N. Nếu bỏ lực 20 N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 4 N.

B. 20 N.

C. 28 N.

D. 15 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 16 N cân bằng với lực thứ ba là 20 N.

⇒ Hợp lực của hai lực 12 N và 16 N có độ lớn là 20 N.

Hay lắm đó

Bài 21: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu?

A. 9 N.

B. 6 N.

C. 1 N.

D. không biết vì chưa biết góc giữa hai lực.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 4 N và 5 N cân bằng với lực thứ ba là 6 N.

⇒ Hợp lực của hai lực 4 N và 5 N có độ lớn là 6 N.

Bài 22: Lực có độ lớn 30 N có thể là hợp lực của hai lực nào?

A. 12 N, 12 N.

B. 16 N, 10 N.

C. 16 N, 46 N.

D. 16 N, 50 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Gọi F1 và F2 là hai lực thành phần của lực F = 30 N. Điều kiện của F1 và F2 là:

|F1 - F2| ≤ F = 30N ≤ F1 + F2

Bài 23: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó?

A. 3 N, 15 N; 120o.

B. 3 N, 13 N; 180o.

C. 3 N, 6 N; 60o.

D. 3 N, 5 N; 0o.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Áp dụng tính chất hợp lực |F1 – F2| ≤ F ≤ |F1 + F2|

⇒ Trong các đáp án trên chỉ có đáp án B thỏa mãn điều kiện.

Bài 24: Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

A. 40 N.

B. 80 N.

C. 160 N.

D. 640 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: F1 và F2 là hai lực vuông góc với nhau nên ta có:

F12 + F22 = F2

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Phép phân tích lực cho phép ta:

A. thay thế một lực bằng một lực duy nhất.

B. thay thế một lực bằng một lực giống hệt nó.

C. thay thế một lực bằng một lực khác.

D. thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực cùng tác dụng vào vật có tác dụng giống như lực ấy. Các lực thay thế được gọi là các lực thành phần.

Bài 26: Định luật I Niutơn cho biết:

A. dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào.

B. mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật.

C. nguyên nhân của chuyển động.

D. nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

→ Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.

Bài 27: Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?

A. Chiếc bè trôi trên sông.

B. Vật rơi trong không khí.

C. Giũ quần áo cho sạch bụi.

D. Vật rơi tự do.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

→ Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.

Bài 28: Định luật II Niutơn cho biết:

A. lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.

B. mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật.

C. mối liên hệ giữa lực tác dụng, khối lượng riêng và gia tốc của vật.

D. lực là nguyên nhân gây ra chuyển động.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Biểu thức:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.

Bài 29: Câu nào sau đây là đúng. Theo định luật II Niutơn thì:

A. Khối lượng tỉ lệ thuận với lực tác dụng.

B. Khối lượng tỉ lệ nghịch với gia tốc của vật.

C. Gia tốc của vật tỉ lệ thuận với lực tác dụng lên vật.

D. Gia tốc của vật là một hằng số đối với mỗi vật.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Biểu thức:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Bài 30: Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:

A. tác dụng vào cùng một vật.

B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

C. không bằng nhau về độ lớn.

D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:

    + Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

    + Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.

Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

Hay lắm đó

Bài 31: Câu nào sau đây là đúng?

A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động.

B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.

C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.

D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Theo định luật I Niu tơn ta có khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà tổng hợp lực của các lực đó bằng 0 thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.

Bài 32: Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho:

A. vật chuyển động.

B. hình dạng của vật thay đổi.

C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.

D. hướng chuyển động của vật thay đổi.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động của vật.

Bài 33: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

A. Vật chuyển động tròn đều.

B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.

C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.

D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Vật chuyển động theo quán tính khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Bài 34: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:

A. trọng lượng của xe.

B. lực ma sát nhỏ.

C. quán tính của xe.

D. phản lực của mặt đường.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Định luật I niu tơn ⇒ Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển là nhờ quán tính của xe.

Bài 35: Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là:

A. lực mà con ngựa tác dụng vào xe.

B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.

C. lực mà ngựa tác dụng vào đất.

D. lực mà đất tác dụng vào ngựa.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Con ngựa giẫm chân xuống đất, mặt đất tác dụng lên nó một phản lực N đẩy nó tiến về phía trước.

Bài 36: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

A. trọng lượng.

B. khối lượng.

C. vận tốc.

D. lực.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật.

Bài 37: Chọn phát biểu đúng nhất.

A. Vectơ lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.

B. Hướng của vectơ lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.

C. Hướng của lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.

D. Lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: - Vecto lực tác dụng lên vật trong trường hợp lực ma sát ngược hướng chuyển động của vật.

- Hướng lực tác dụng lên lò xo ngược với hướng biến dạng của lò xo.

- Vật chuyển động thẳng đều khi tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0.

- F = ma và lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật nên hướng của lực trùng với hướng gia tốc mà lực truyền cho vật.

Bài 38: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.

B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chuyển động của vật nên khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

Bài 39: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ:

A. nghiêng sang phải.

B. nghiêng sang trái.

C. ngả người về phía sau.

D. chúi người về phía trước.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái.

Bài 40: Đặt một cốc đầy nước lên trên tờ giấy học trò. Tác dụng rất nhanh một lực F theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra với tờ giấy và cốc nước:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. Tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ.

B. Tờ giấy chuyển động về một hướng, cốc nước chuyển động theo hướng ngược lại.

C. Tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo.

D. Tờ giấy bị đứt ở chỗ đặt cốc nước.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Hiện tượng xảy ra là tờ giấy rời khỏi cốc nước mà nước vẫn không đổ. Do khi tác dụng lực trong thời gian ngắn do quán tính chiếc cốc không kịp thay đổi vận tốc tức là vận tốc vẫn giữ nguyên (bằng 0).

Hay lắm đó

Bài 1: Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng là 4 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc 0,6 m/s2. Biết rằng lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng là:

A. 1,0 tấn.

B. 1,5 tấn.

C. 2,0 tấn.

D. 2,5 tấn.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực tác dụng trong hai trường hợp bằng nhau nên:

F = m1a1 = m2a2 → 4.0,3 = m2.0,6 → m2 = 2 (tấn)

Bài 2: Lực hấp dẫn phụ thuộc vào:

A. thể tích các vật.

B. khối lượng và khoảng cách giữa các vật.

C. môi trường giữa các vật.

D. khối lượng riêng của các vật.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.

Nội dung: Hai chất điểm bất kì hút với nhau bằng một lực tỉ lệ thuận với tích các khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

Biểu thức:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

với G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2) gọi là hằng số hấp dẫn.

Bài 3: Gọi R là bán kính Trái Đất, g là gia tốc trọng trường gần mặt đất, G là hằng số hấp dẫn. Biểu thức nào sau đây cho phép xác định khối lượng Trái Đất?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Trọng lực mà Trái Đất tác dụng lên một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất với vật đó.

Độ lớn của trọng lực (tức trọng lượng):

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

với m là khối lượng của vật, h là độ cao của vật so với mặt đất, M và R là khối lượng và bán kính của Trái Đất.

Mặc khác, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1 km. Lực hấp dẫn giữa chúng là:

A. 0,167.10-9 N.

B. 0,167.10-3 N.

C. 0,167 N.

D. 1,7 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: 50000 tấn = 50000000 kg.

Lực hấp dẫn giữa hai tàu là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 5: Trái đất (TĐ) hút mặt trăng (MT) một lực bằng bao nhiêu biết khoảng cách giữa MT và TĐ là 38.107 m, khối lượng của MT là 7,37.1022 kg, và khối lượng TĐ là 6,0.1024 kg, G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.

A. 1,02.1020 N.

B. 2,04.1020 N.

C. 2,04.1022 N.

D. 1,02.1010 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực mà trái đất hút mặt trăng là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 6: Tính trọng lượng của Nam có khối lượng 73 kg khi đứng ở trên mặt trăng có g = 1,7 m/s2.

A. 715 N.

B. 124 N.

C. 730 N.

D. 635 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Trọng lượng của Nam trên mặt trăng là P = mg = 73.1,7 = 124,1 N.

Bài 7: Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Quán tính.

B. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

C. Gió.

D. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Giọt mưa rơi xuống đất là do tác dụng của lực hấp dẫn của Trái Đất.

Bài 8: Phát biểu nào sau đây là đúng.

A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế.

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật.

D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ.

Bài 9: Khi nói về lực hấp dẫn giữa hai vật, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa.

B. Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa.

C. Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy.

D. Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực hấp dẫn luôn là lực hút.

Bài 10: Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?

A. Lớn hơn 6400 lần.

B. Nhỏ hơn 80 lần.

C. Lớn hơn 80 lần.

D. Bằng nhau.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là trực đối nên chúng có độ lớn bằng nhau và bằng:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 11: Chọn phát biểu đúng về lực hấp dẫn giữa hai vật.

A. Lực hấp dẫn giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.

B. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần.

C. Hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất.

D. Hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực hấp dẫn giữa hai vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Lực hấp dẫn giảm 2 lần khi khoảng cách tăng √2 lần.

Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng 2 lần.

Hằng số hấp dẫn luôn có giá trị G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.

Bài 12: Khi lò xo bị dãn, độ lớn của lực đàn hồi:

A. càng giảm khi độ dãn giảm.

B. không phụ thuộc vào độ dãn.

C. có thể tăng vô hạn.

D. không phụ thuộc vào bản chất của lò xo.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Nội dụng định luật Húc: "Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo".

→ Độ lớn của lực đàn hồi càng giảm khi độ dãn giảm.

Bài 13: Treo vật có khối lượng 300 g vào một lò xo thẳng đứng có độ dài 25 cm. Biết lò xo có độ cứng 100 N/m, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Chiều dài của lò xo khi vật đứng cân bằng là:

A. 25 cm.

B. 26 cm.

C. 27 cm.

D. 28 cm.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Khi vật cân bằng có mg = kΔl → Δl = mg/k = 0,03m = 3cm

Chiều dài lò xo l = l0 + Δl = 25 + 3 = 28 cm

Bài 14: Treo vật có khối lượng 400 g vào một lò xo có độ cứng 100 N/m, lò xo dài 30 cm. Lấy g = 10 m/s2, chiều dài ban đầu của lò xo là:

A. 25 cm.

B. 26 cm.

C. 27 cm.

D. 28 cm.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Chiều dài ban đầu của lò xo là: l0 = l – Δl = 30 – 4 = 26 cm.

Bài 15: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để nó dãn ra được 10 cm?

A. 10 N.

B. 5 N.

C. 7,5 N.

D. 12,5N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có P = kΔl → để lò xo dãn 10 cm thì P = 100.0,1 = 10 N.

Bài 16: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và có độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1 N để nén lò xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là:

A. 5 cm.

B. 15 cm.

C. 10 cm.

D. 7,5 cm.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có: F = k.Δl độ biến dạng của lò xo là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Chiều dài của lò xo khi bị nén là l = l0 – Δl = 10 – 2,5 = 7,5 cm.

Bài 17: Điều nào sau đây là sai khi nói về hệ số ma sát trượt?

A. có thể nhỏ hơn 1.

B. không có đơn vị.

C. phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.

D. phụ thuộc vào áp lực của vật lên mặt phẳng giá đỡ.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Độ lớn của lực ma sát tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc: Fmst = μt.N với μt là hệ số ma sát trượt (phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc, nó không có đơn vị và dùng để tính độ lớn lực ma sát).

Bài 18: Một vật lúc đầu nằm trên một máng nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có:

A. lực ma sát.

B. phản lực.

C. lực tác dụng ban đầu.

D. quán tính.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực ma sát ngược chiều chuyển động làm vật chuyển động chậm dần.

Bài 19: Cần kéo một vật trọng lượng 20 N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn nằm ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.

A. 6 N.

B. 10 N.

C. 8 N.

D. 5 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: F = Fms = μP = 0,4.20 = 8 (N)

Bài 20: Trong hệ quy chiếu chuyển động thẳng với gia tốc a, lực quán tính xác định bởi biểu thức:

A. Fq = −ma.

B. Fq= ma.

C. Fq= -ma.

D. Fq = ma.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực quán tính: Trong hệ quy chiếu không quán tính (những hệ quy chiếu gắn với các vật chuyển động có gia tốc a ≠ 0 so với các hệ quy chiếu quán tính), ngoài các lực tác dụng thông thường vật còn chịu thêm tác dụng của lực quán tính: Fq= -ma (với a là gia tốc chuyển động của hệ so với Trái Đất). Lực quán tính có tác dụng lên vật giống nhau như các lực khác nhưng không có phản lực

Hay lắm đó

Bài 21: Hiện tượng mất trọng lực xảy ra trong trường hợp nào sau đây:

A. Trên tàu biển đang chạy rất xa bờ.

B. Trên xe ô tô.

C. Trong con tàu vũ trụ đang bay trên quỹ đạo quanh Trái Đất.

D. Trên Mặt trăng.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Trọng lực của vật là hợp lực của lực hấp dẫn do Trái Đất và lực quán tính li tâm do Trái Đất tự quay quanh mình nó: P= mg+ Fqt. Một cách gần đúng, ta lấy P ≈ m.g.

→ Trên Mặt trăng, vật không chịu lực hấp dẫn của Trái Đất

Bài 22: Khi vật chuyển động tròn đều, lực hướng tâm là:

A. một trong các lực tác dụng lên vật.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật theo phương hướng vào tâm.

C. thành phần của trọng lực theo phương hướng vào tâm quỹ đạo.

D. nguyên nhân làm thay đổi độ lớn của vận tốc.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Vật chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm, theo định luật II Niu-tơn thì phải có lực tác dụng lên vật để gây ra gia tốc đó. Như vậy lực hay hợp lực của các lực tác dụng vào vật chuyển động tròn đều theo phương hướng tâm và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.

Bài 23: Một vật nặng 4,0 kg được gắn vào một dây thừng dài 2 m. Nếu vật đó quay tự do thành một vòng tròn quanh trục thẳng đứng gắn với đầu dây thì sức căng của dây là bao nhiêu khi căng tối đa và vật có vận tốc 5 m/s?

A. 5,4 N.

B. 10,8 N.

C. 21,6 N.

D. 50 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 24: Trong môn quay tạ, một vận động viên quay dây sao cho cả dây và chuyển động gần như tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Muốn tạ chuyển động trên đường tròn bán kính 2 m với tốc độ dài 2 m/s thì người ấy phải giữ dây với một lực bằng 10 N. Hỏi khối lượng của tạ bằng bao nhiêu?

A. 7,5 kg.

B. 5 kg.

C. 12 kg.

D. 8,35 kg.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực căng dây là lực hướng tâm: Fht = T

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ v0. Bỏ qua sức cản của không khí. Hiện tượng nào xảy ra sau đây?

A. A chạm đất trước B.

B. Cả hai đều chạm đất cùng một lúc.

C. A chạm đất sau B.

D. Chưa đủ thông tin để trả lời.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Thời gian vật chạm đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ t không phụ thuộc khối lượng.

Suy ra, hai bi chạm đất cùng lúc.

Bài 26: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,5 m (theo phương ngang). Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của bi là:

A. 0,25 s.

B. 0,35 s.

C. 0,5 s.

D. 0,125 s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Thời gian vật chạm đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 27: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi tầm bay xa (theo phương ngang) của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30 m.

B. 45 m.

C. 60 m.

D. 90 m.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Tầm bay xa của quả bóng là L = v0.t = 20.3 = 60 (m).

Bài 28: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 30 m.

B. 45 m.

C. 60 m.

D. 90 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Bóng rơi từ độ cao:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 29: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0, lấy g = 10 m/s2.

A. 19 m/s.

B. 13,4 m/s.

C. 10 m/s.

D. 3,16 m/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tầm xa của vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 30: Một vật được ném từ độ cao h = 45 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s theo phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Tầm ném xa của vật là.

A. 30 m.

B. 60 m.

C. 90 m.

D. 180 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tầm xa của vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 1: Hai vật ở cùng độ cao, vật I được ném ngang với vận tốc đầu v0, cùng lúc đó vật II được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Vật I chạm đất trước vật II.

B. Vật I chạm đất sau vật II.

C. Vật I chạm đất cùng vật II.

D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của một vật.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Thời gian vật chạm đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Suy ra, hai bi chạm đất cùng lúc.

Bài 2: Một vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo chiều của vectơ v0, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m/s2, phương trình quỹ đạo của vật là:

A. y = 10t + 5t2.

B. y = 10t + 10t2.

C. y = 0,05x2.

D. y = 0,1x2.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Phương trình quỹ đạo của vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3: Một người đứng ở một vách đá nhô ra biển và ném một hòn đá theo phương ngang xuống biển với tốc độ 18 m/s. Vách đá cao 50 m so với mặt nước biển. Lấy g = 9,8 m/s2. Sau bao lâu thì hòn đá chạm mặt nước?

A. 3,19 s.

B. 2,43 s.

C. 4,11 s.

D. 2,99 s.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Thời gian từ lúc hòn đá rơi đến lúc chạm mặt nước là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về chuyển động của vật ném ngang?

A. Quỹ đạo của chuyển động ném ngang là đường thẳng.

B. Vectơ vận tốc tại mỗi điểm trùng với tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó.

C. Lực duy nhất tác dụng vào vật là trọng lực (bỏ qua sức cản của không khí).

D. Tầm xa của vật phụ thuộc vào vận tốc ban đầu.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Quỹ đạo chuyển động của một vật được ném theo phương ngang là một đường Parabol có phương trình là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 5: Một vận động viên mô tô địa hình chuyển động theo phương nằm ngang rời khỏi một điểm cao 1,25m so với mặt đất và chạm đất tại điểm cách đó 10m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc tại điểm bắt đầu bay bằng:

A. 20 m/s.

B. 15 m/s.

C. 10 m/s.

D. 5 m/s.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Tầm bay xa của vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 6: Tác dụng vào một vật đồng thời hai lực F1F2 trong đó F1 = 30N và F2 = 40N. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 70N.

B. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 10N.

C. Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn 50N.

D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Hợp lực F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα, đề bài cho thiếu α nên chưa thể tìm ra được hợp lực.

Bài 7: Trong những trường hợp nào sau đây vật chuyển động chịu tác dụng của hợp lực khác không.

A. Xe được đẩy lên dốc đều.

B. Người nhảy dù đang rơi đều thẳng đứng xuống.

C. Viên bi gắn ở đầu sợi dây được quay chuyển động tròn đều trong mặt phẳng ngang.

D. Cả ba trường hợp A, B và C.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Trường hợp C vật chịu tác dụng của lực hướng tâm.

Bài 8: Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực?

A. Trọng lực được xác định bởi biểu thức P = mg.

B. Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên trái đất.

C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng.

D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: P = mg: trọng lực tỉ lệ thuận với khối lượng.

Bài 9: Lực đàn hồi xuất hiện khi:

A. vật đứng yên.

B. vật chuyển động có gia tốc.

C. vật đặt gần mặt đất.

D. vật có tính đàn hồi bị biến dạng.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng (nén hoặc dãn).

Bài 10: Lực ma sát trượt xuất hiện khi:

A. vật đặt trên mặt phẳng nghiêng.

B. vật bị biến dạng.

C. vật chịu tác dụng của ngoại lực nhưng nó vẫn đứng yên.

D. vật trượt trên bề mặt nhám của vật khác.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực ma sát trượt:

Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác và có tác dụng cản trở lại chuyển động trượt của vật.

Đặc điểm của lực ma sát trượt:

    + Gốc: trên vật chuyển động trượt (chỗ tiếp xúc).

    + Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.

Hay lắm đó

Bài 11: Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

B. không có lực nào tác dụng lên vật, hoặc là có các lực tác dụng lên vật nhưng chúng cân bằng nhau.

C. vật không chịu tác dụng của lực ma sát.

D. gia tốc của vật không thay đổi.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Theo định luật I Newton, khi không có lực tác dụng hoặc tổng các lực tác dụng bằng 0 (các lực cân bằng nhau) thì vật chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.

Bài 12: Trường hợp nào sau đây không liên quan đến tính quán tính của vật?

A. khi áo có bụi ta giũ mạnh, áo sẽ sạch bụi.

B. bút máy tắc mực, ta vẩy cho mực ra.

C. khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc.

D. khi đang chạy nếu bị vấp, người sẽ ngã về phía trước.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn → Khi lái xe tăng ga, xe lập tức tăng tốc không liên quan đến quán tính.

Bài 13: Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi các vật có:

A. thể tích rất lớn.

B. khối lượng rất lớn.

C. khối lượng riêng rất lớn.

D. dạng hình cầu.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

với G = 6,67.10-11 (Nm2/kg2) gọi là hằng số hấp dẫn.

Vì G rất nhỏ nên Fhd chỉ đáng kể khi m1.m2 rất lớn → khối lượng các vật rất lớn.

Bài 14: Lực đàn hồi không có đặc điểm nào sau đây:

A. ngược hướng với biến dạng.

B. tỉ lệ với biến dạng.

C. không có giới hạn.

D. xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Giới hạn đàn hồi là giới hạn khi tác dụng lực vào vật, vật không lấy lại được hình dạng ban đầu.

Bài 15: Một vật điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 6N, 8N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu?

A. 30o.

B. 45o.

C. 60o.

D. 90o.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Dễ thấy 62 + 82 = 102 → Góc giữa lực 6 N và 8N là 90o.

Bài 16: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biết góc giữa cặp lực đó.

A. 3 N, 15 N; 120o.

B. 3 N, 13 N; 180o.

C. 3 N, 6 N; 60o.

D. 3 N, 5 N; 0o.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Từ 4 đáp án thấy đáp án B thỏa mãn: góc tạo bởi 2 lực 3 N và 13 N là 180o

→ Hợp lực = 13 – 3 = 10 N.

Bài 17: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách:

A. dừng lại ngay.

B. ngả người về phía sau.

C. chúi người về phía trước.

D. ngả người sang bên cạnh.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Do quán tính, cụ thể trong tình huống này là tính ì nên hành khách ngả về phía sau.

Bài 18: Câu nào sau đây đúng?

A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.

B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được.

C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.

D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực là một đại lượng véctơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác, kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng → D đúng.

Bài 19: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

A. Lớn hơn.

B. Nhỏ hơn.

C. Không thay đổi.

D. Bằng 0.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Do a = F/m nên khi lực giảm thì gia tốc thu được nhỏ hơn ban đầu.

Bài 20: Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,020 s, thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng bao nhiêu?

A. 0,01 m/s.

B. 0,1 m/s.

C. 2,5 m/s.

D. 10 m/s.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Gia tốc vật thu được: a = 250/0,5 = 500 m/s2

Mà a = Δv/Δt → v2 – 0 = 500.0,02 = 10 → v2 = 10 m/s.

Hay lắm đó

Bài 21: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?

A. 15 N.

B. 1,0 N.

C. 10 N.

D. 5,0 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ F = ma = 5.2 = 10 N.

Bài 22: Trong một cơn lốc tố, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.

A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào hòn đá.

D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Theo định luật III thì hòn đá tác dụng vào kính 1 lực thì kính tác dụng lại hòn đá một lực bằng nhau về độ lớn nhưng ngược chiều.

Bài 23: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?

A. Không đẩy gì cả.

B. Đẩy lên.

C. Đẩy xuống.

D. Đẩy sang bên.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Người ấn xuống thì sàn đẩy lên, hai lực này là 2 lực trực đối.

Bài 24: Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn:

A. bằng 500N.

B. bé hơn 500N.

C. lớn hơn 500N.

D. phụ thuộc vào nơi người đó đứng trên trái đất.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Hai lực là 2 lực trực đối nên cùng có độ lớn là 500 N.

Bài 25: Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên?

A. Tăng lên.

B. Giảm đi.

C. Không thay đổi.

D. Không biết được.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hệ số ma sát không phụ thuộc vào độ lớn lực tác dụng, nó phụ thuộc vào bản chất 2 vật tiếp xúc.

Bài 26: Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là:

A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.

B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.

C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.

D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms.

Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chay nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khỏi đường dễ gây tai nạn.

Bài 27: Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72N. Ở độ cao h = R/2 so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất), vật bị Trái Đất hút với một lực bằng:

A. 20 (N).

B. 26 (N).

C. 32 (N).

D. 36 (N).

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 28: Chọn câu trả lời sai? Lực ma sát nghỉ:

A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của vật để giữ cho vật đứng yên khi nó bị một lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc.

B. Có hướng ngược lại với hướng của lực tác dụng, có độ lớn bằng với độ lớn của lực tác dụng.

C. Có độ lớn cực đại, nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát trượt.

D. Đóng vai trò là lực phát động giúp các vật chuyển động.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực ma sát nghỉ:

Điều kiện xuất hiện: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một vật có xu hướng trượt (chưa trượt) trên bề mặt một vật khác do có ngoại lực tác dụng và có tác dụng cản trở xu hướng trượt của vật.

Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:

    + Gốc: trên vật có xu hướng trượt (chỗ tiếp xúc).

    + Phương: song song (tiếp tuyến) với mặt tiếp xúc.

    + Chiều: ngược chiều với ngoại lực tác dụng.

    + Độ lớn: luôn cân bằng với thành phần tiếp tuyến của ngoại lực, có giá trị cực đại tỉ lệ với áp lực ở mặt tiếp xúc: Fmsn (max) = μn.N với μn là hệ số ma sát nghỉ, không có đơn vị.

Bài 29: Lò xo có chiều dài l0 = 60cm và có độ cứng k0. Cắt lò xo thành hai lò xo có chiều dài l1 = 20cm và l2 = 40cm với độ cứng của hai lò xo này lần lượt là k1, k2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. k0 = k1 = k2.

B. k0 > k1 > k2.

C. k0 < k1 < k2.

D. k0 < k2 < k1

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Từ 1 lò xo cắt ra thì lò xo có chiều dài càng ngắn thì có độ cứng càng lớn → D đúng.

Bài 30: Kết luận nào dưới đây là không đúng?

A. Định luật I Niutơn còn được gọi là định luật quán tính.

B. Định luật quán tính chỉ nghiệm đúng hay có hiệu lực khi được diễn tả trong hệ qui chiếu đặc biệt được gọi là hệ qui chiếu quán tính.

C. Bất cứ một hệ qui chiếu nào thực hiện chuyển động thẳng đều so với hệ qui chiếu quán tính cũng là hệ qui chiếu quán tính.

D. Hệ tọa độ qui chiếu thực hiện chuyển động quay đều quanh điểm gốc của một hệ qui chiếu quán tính là hệ qui chiếu quán tính.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Hệ quy chiếu quán tính là những hệ quy chiếu gắn với các vật chuyển động có gia tốc a ≠ 0 so với các hệ quy chiếu quán tính.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: