X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản) - Vật Lí lớp 10


80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản) Vật Lí lớp 10 tổng hợp 80 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1:Vật nào sau đây không có cấu trúc tinh thể?

A. Hạt muối.

B. Chiếc cốc làm bằng thủy tinh.

C. Viên kim cương.

D. Miếng thạch anh.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Thủy tinh là một chất rắn vô định hình đồng nhất, có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn. Trong vật lý học, các chất rắn vô định hình thông thường được sản xuất khi một chất lỏng đủ độ nhớt bị làm lạnh rất nhanh, vì thế không có đủ thời gian để các mắt lưới tinh thể thông thường có thể tạo thành. Thủy tinh cũng được sản xuất như vậy từ gốc silicát

Bài 2:Khi xét biến dạng đàn hồi kéo của vật rắn, có thể sử dụng trực tiếp:

A. Định luật III Niutơn.

B. Định luật Húc.

C. Định luật II Niutơn.

D. Định luật bảo toàn động lượng.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ tỉ lệ với ứng suất gây ra nó:80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Có thể viết: ϵ=α.σ với α=1/E là hệ số tỉ lệ (E là suất đàn hồi, đơn vị là Pa)

Bài 3:Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vật rắn vô định hình?

A. Vật rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể.

B. Vật rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy (hay đông đặc) xác định.

C. Vật rắn vô định hình có tính dị hướng.

D. Vật rắn vô định hình khi bị nung nóng chúng mềm dần và chuyển sang lỏng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng.

Bài 4:Các vật rắn được phân thành các loại nào sau đây?

A. Vật rắn tinh thể và vật rắn vô định hình.

B. Vật rắn dị hướng và vật rắn đẳng hướng.

C. Vật rắn tinh thể và vật rắn đa tinh thể.

D. Vật rắn vô định hình và vật rắn đa tinh thể.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Chất rắn được phân thành 2 loại: kết tinh và vô định hình.

Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng

Bài 5:Giữa hệ số nở khối β và hệ số nở dài α có biểu thức:

A.β=α/3

B.β=√3.α

C.β=α3

D.β=3α

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Sự nở vì nhiệt của vật rắn là sự tăng kích thước của vật rắn khi nhiệt độ tăng do bị nung nóng.

+ Độ nở dài của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l0 của vật đó: Δl = l – l0 = αl0Δt.

+ Độ nở khối của vật rắn tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ Δt và thể tích ban đầu V0 của vật đó: ΔV = V – V0 = βV0Δ với β =3α.

Bài 6:Lực căng mặt ngoài của chất lỏng có phương:

A. Bất kỳ.

B. Vuông góc với bề mặt chất lỏng.

C. Hợp với mặt thoáng một góc

D. Tiếp tuyến với mặt thoáng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl. σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của σ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.

Bài 7:Vật rắn vô định hình có:

A. Tính dị hướng.

B. Nhiệt độ nóng chảy xác định.

C. Cấu trúc tinh thể.

D. Tính đẳng hướng.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Các chất rắn như nhựa thông, hắc ín… mà hình dạng bên ngoài không có dạng hình học gọi là chất rắn vô định hình. Như vậy chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định. Chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng

Bài 8:Điều nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?

A. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

B. Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.

C. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.

D. Nhiệt độ đông đặc của các chất thay đổi theo áp suất bên ngoài.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Quá trình đông đặc là quá trình ngược với quá trình nóng chảy.

Vật rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó → B sai

Khi đông đặc hoàn toàn, khối chất lỏng tỏa nhiệt lượng bằng đúng nhiệt lượng mà nó thu vào nếu nóng chảy hoàn toàn. Nhiệt độ đông đặc cũng như nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc áp suất bên ngoài.

Bài 9:Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?

A. Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy.

B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).

C. Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt độ nóng chảy như nhau.

D. Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức Q = λ.m trong đó λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất làm vật, m là khối lượng của vật.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định. → C sai.

+ Nhiệt lượng Q (J) cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy: Q = λ.m; λ là nhiệt nóng chảy riêng; đơn vị J/kg.

Bài 10:Hiện tượng mao dẫn:

A. Chỉ xảy ra khi ống mao đặt vuông góc với mặt thoáng của chất lỏng.

B. Chỉ xảy ra khi chất làm ống mao dẫn không bị nước dính ướt.

C. Là hiện tượng chất lỏng trong những ống có tiết diện nhỏ được dâng lên hay hạ xuống so với mức chất lỏng bên ngoài ống.

D. Chỉ xảy ra khi ống dẫn là ống thẳng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong rất nhỏ, trong các vách hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng ở ngoài.

Các ống nhỏ trong đó xảy ra hiện tượng mao dẫn gọi là ống mao dẫn.

Hay lắm đó

Bài 11:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mạng tinh thể?

A. Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.

B. Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là iôn dương, iôn âm, có thể là nguyên tử hay phân tử

C. Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể.

D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

Bài 12:Một thanh rắn hình trụ tròn có tiết diện S, độ dài ban đầu l0, làm bằng chất có suất đàn hồi E, biểu thức xác định hệ số đàn hồi k của thanh là:

A.k=S.l0/E

B.k=E.l0/S

C.k=E.S/l0

D.k=E.S.l0

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:k=E.S/l0 là hệ số đàn hồi hay độ cứng của thanh rắn.

Bài 13:Trường hợp nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng?

A. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ có thể nổi trên mặt nước.

B. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.

C. Bong bóng xà phòng lơ lửng có dạng gần hình cầu.

D. Giọt nước đọng trên lá sen.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Các hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng: Lực căng bề mặt, hiện tượng dính ướt và không dính ướt, hiện tượng mao dẫn.

→ Nước chảy từ trong vòi ra ngoài không liên quan đến các hiện tượng căng mặt ngoài của chất lỏng.

Bài 14:Tìm câu sai.

Độ lớn của lực căng mặt ngoài của chất lỏng luôn:

A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn của mặt thoáng của chất lỏng.

B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Phụ thuộc vào hình dạng bình chứa chất lỏng.

D. Tính bằng công thức F = σ.l, trông đó σ là suất căng mặt ngoài, l là chiều dài đường giới hạn của mặt ngoài chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:

- Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt của chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường đó: f = σl.

- Với σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m. Hệ số σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.

Bài 15:Gọi: l0 là chiều dài ở 0 oC; l là chiều dài ở t oC; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t oC là:

A.l=l0(1+αt)

B.l=l0t

C.l=l0t

D.l=l0/(1+αt)

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Độ nở dài Δl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu lo của vật đó:

+ Công thức tính độ nở dài: Δl = l – l0 = α.l0.∆t; Với lo là chiều dài ban đầu tại t0

+ Công thức tính chiều dài tại t oC: l = l0.(1 + α.∆t)

Với α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1; Giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

Nếu t0 = 0 → ∆t = t – t0 = t – 0 = t → l = l0 (1 + αt)

Bài 16:Biểu hiện nào sau đây không liên quan đến hiện tượng mao dẫn?

A. Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc.

B. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút.

C. Bấc đèn hút dầu.

D. Giấy thấm hút mực.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:+ Hiện tượng mức chất lỏng trong các ống có đường kính nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn. Mực ngấm theo rãnh ngòi bút, bấc đèn hút dầu, giấy thấm hút mực đều liên quan đén mao dẫn.

+ Cốc nước đá có nước đọng bên thành cốc liên quan đến hiện tượng ngưng tụ của hơi nước khi gặp lạnh.

Bài 17:Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hòa?

A. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.

B. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích của hơi.

C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa giảm.

D. Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: + Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt.

+ Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bảo hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hòa. Áp suất hơi bảo hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hòa tăng.

Bài 18:Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc tính của vật rắn tinh thể?

A. Mỗi vật rắn tinh thể đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.

B. Vật rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

C. Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải: + Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

Bài 19:Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp nào sau đây?

A. Trong giới hạn mà vật rắn còn có tính đàn hồi.

B. Với những vật rắn có khối lượng riêng nhỏ.

C. Với những vật rắn có dạng hình trụ tròn.

D. Cho mọi trường hợp.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Định luật Húc: Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ tỉ lệ với ứng suất gây ra nó:80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Định luật Húc chỉ có thể áp dụng trong trường hợp giới hạn mà vật rắn còn có tính đàn hồi.

Bài 20:Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Gió.

B. Thể tích của chất lỏng.

C. Nhiệt độ.

D. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào thể tích chất lỏng.

Hay lắm đó

Bài 21:Gọi V0 là thể tích ở 0 oC; V là thể tích ở t oC; β là hệ số nở khối. Công thức tính thể tích V ở t oC là:

A.V=V0/(1+βt)

B.V=V0+βt

C.V=V0.(1+βt)

D.V=V0-βt

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: - Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.

+ Công thức độ nở khối: ∆V = V–V0 = βV0∆t

+ Công thức tính thể tích tại t oC: V = Vo(1 + β∆t). Với V0 là thể tích ban đầu tại t0

Nếu t0 = 0 oC thì V = V0.(1 + βt)

Bài 22:Chiều lực căng mặt ngoài của chất lỏng phải có tác dụng:

A. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn nằm ngang.

B. Làm giảm diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

C. Giữ cho mặt thoáng của chất lỏng luôn ổn định.

D. Làm tăng diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:+ Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đương này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl.

σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m.

Bài 23:Nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn có đơn vị là:

A. J/độ.

B. J/kg.

C. J/kg.độ.

D. J.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải: + Nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó (như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol) để nó chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.

+Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo của nhiệt lượng nóng chảy là Joule trên kilôgam, J.kg-1 hay J/kg, hoặc Joule trên mol.

Bài 24:Gọi σ là hệ số căng mặt ngoài của chất lỏng, d là đường kính bên trong của ống mao dẫn, ρ là khối lượng riêng của chất lỏng, g là gia tốc trọng trường. Công thức tính độ dâng (hay hạ) của mực chất lỏng trong ống mao dẫn so với mực chất lỏng bên ngoài là:

A.h=σ4/ρgd

B.h=4σ/ρgd

C.h=σ/4ρgd

D.h=4σ2/ρgd

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải: Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn: h=4σ/ρgd

Trong đó σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);

là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);

d là đường kính bên trong của ống (m);

g là gia tốc trọng trường (m/s2).

Bài 25:Chọn những câu đúng trong các câu sau đây:

A. Chất rắn kết tinh là chất rắn có cấu tạo từ một tinh thể.

B. Chất rắn có cấu tạo từ những tinh thể rất nhỏ liên kết hổn độn thuộc chất rắn kết tinh.

C. Chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác định và có tính dị hướng.

D. Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy xác định chất rắn đó thuộc chất rắn kết tinh.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định → D đúng

+ Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó → B sai

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng → A, C sai

Bài 26:Tính chất nào sau đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?

A. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

B. Có tình dị hướng hoặc đẳng hướng.

C. Có cấu trúc mạng tinh thể.

D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:+ Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định → A đúng, D sai

+ Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó → C đúng

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẵng hướng. → B đúng

Bài 27:Chất rắn vô định hình có đặc tính nào dưới đây ?

A. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định

B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định

C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định

D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẵng hướng

Bài 28:Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc yếu tố nào dưới đây?

A. Độ lớn của lực tác dụng.

B. Độ dài ban đầu của thanh.

C. Tiết diện ngang của thanh.

D. Độ lớn của lực tác dụng và tiết diện ngang của thanh.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ tỉ lệ với ứng suất gây ra nó: 80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Mức độ biến dạng của thanh rắn (bị kéo hoặc nén) phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng (F) và tiết diện ngang của thanh (S).

Bài 29:Khi so sánh đặc tính của vật rắn đơn tinh thể và vật rắn vô định hình, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định còn vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

B. Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

C. Vật rắn đơn tinh thể có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính dị hướng, có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D. Vật rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, không có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định, vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:B sai vì vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng

C sai vì vật rắn đơn tinh thể có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định còn vật rắn vô định hình có tính đẳng hướng, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

D sai vì vật rắn đơn tinh thể có nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc xác định.

Bài 30:Khi nói về mạng tinh thể điều nào sau đây sai?

A. Tính tuần hoàn trong không gian của tinh thể được biểu diễn bằng mạng tinh thể .

B. Trong mạng tinh thể, các hạt có thể là ion dương, ion âm, có thể là nguyên tử hay phân tử.

C. Mạng tinh thể của tất cả các chất đều có hình dạng giống nhau.

D. Trong mạng tinh thể, giữa các hạt ở nút mạng luôn có lực tương tác, lực tương tác này có tác dụng duy trì cấu trúc mạng tinh thể.

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải: C sai vì không phải tất cả các chất đều có hình dạng mạng tinh thể giống nhau.

Hay lắm đó

Bài 1:Chất vô định hình có tính chất nào sau đây?

A. Chất vô định hình có cấu tạo tinh thể.

B. Chất vô định hình có nhiệt độ nóng chảy xác định.

C. Sự chuyển từ chất rắn vô định hình sang chất lỏng xảy ra liên tục.

D. Chất vô định hình có tính dị hướng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng. → A, B, D đều sai.

+ Các chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng, khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.→ C đúng

Bài 2:Điều nào sau đây là sai liên quan đến chất kết tinh?

A. Chất đa tinh thể là chất gồm vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau.

B. Tính chất vật lý của đa tinh thể như nhau theo mọi hướng.

C. Các chất kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt sẽ luôn có tính chất vật lý giống nhau.

D. Cả ba điều trên đều sai.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất đa tinh thể có tính đẳng hướng.

→ C sai

Bài 3:Đặc tính nào là của chất đa tinh thể?

A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải: + Chất đa tinh thể là một loại chất rắn kết tinh nên có nhiệt độ nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

+ Chất đa tinh thể có tính đẳng hướng

Bài 4:Tính chất nào là của của chất đơn tinh thể?

A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

B. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định.

C. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:Chất đơn tinh thể là chất rắn kết tinh nên có nhiệt độ nóng chảy xác định, đồng thời nó cũng là chất có tính dị hướng.

Bài 5:Độ nở dài Δl của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức:

A.Δl=l-l0=l0Δt

B.Δl=l-l0=αl0t

C.Δl=l-l0=αl0Δt

D.Δl=l-l0=αl0

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:+ Độ nở dài Δl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu lo của vật đó.

+ Công thức tính độ nở dài: ∆l = l – l0 = α.l0.∆t;

Với lo là chiều dài ban đầu tại t0

α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1, giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.

Bài 6:Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức:

A.ΔV=V-V0=βV0Δt

B.ΔV=V-V0=V0Δt

C.ΔV=βV0

D.ΔV=V-V0=βVΔt

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở khối.

Công thức độ nở khối: ∆V = V–V0 = βV0∆t.

Bài 7:Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao?

A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm.

B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng.

C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn.

D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:+ Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì ∆to > 0 → thể tích của vật tăng thêm ∆V = V–V0 = βV0∆t.

Trong khi đó khối lượng không đổi → khối lượng riêng ρ = m/V giảm.

Bài 8:Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là:

A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn.

B. Bề mặt tiếp xúc.

C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng.

D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:+ Khi chất lỏng tiếp xúc với chất rắn thì tùy theo bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hoặc không dính ướt.

- Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng dính ướt.

- Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng không dính ướt.

Bài 9:Chọn câu phát biểu sai:

A. Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ và từ mặt thoáng khối chất lỏng.

B. Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ sôi, từ mặt thoáng và cả trong lòng chất lỏng.

C. Trạng thái cân bằng động giữa hơi bão hoà và khối lỏng là trạng thái hơi bão hoà, nghĩa là không có các phân tử bay ra từ khối chất lỏng cũng như bay vào khối chất lỏng.

D. Ở trạng thái cân bằng động giữa hơi và chất lỏng luôn có hai quá trình xảy ra đồng thời là sự hoá hơi và sự ngưng tụ.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Sự bay hơi được hiểu là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hay còn gọi là hơi) ở bề mặt chất lỏng. Sự bay hơi chỉ diễn ra trên bề mặt chất lỏng mà không diễn ra phía dưới bề mặt. → A đúng

+ Quá trình ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.

+ Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên mặt chất lỏng là hơi bảo hoà có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hoà. → D đúng, C sai

+ Sự sôi là quá trình chuyển trạng thái của một chất từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. → B đúng

Bài 10:Điều nào sau đây là đúng đối với hơi bão hòa?

A. Áp suất hơi bão hòa của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của hơi.

B. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.

C. Áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào thể tích và bản chất của hơi.

D. Hơi bão hòa có áp suất bé hơn áp suất hơi khô ở cùng một nhiệt độ.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ, hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bảo hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bảo hòa. Áp suất hơi bảo hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. → A, C, D sai, B đúng

Hay lắm đó

Bài 11: Áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào:

A. nhiệt độ và thể tích của hơi.

B. nhiệt độ và bản chất của hơi.

C. thể tích và bản chất của hơi.

D. nhiệt độ, thể tích và bản chất của hơi.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Áp suất hơi bảo hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng

Bài 12: Chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang vì:

A. Chiếc kim không bị dính ướt nước.

B. Khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng của nước.

C. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác si mét.

D. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước tác dụng lên nó.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Chiếc kim khâu đặt nằm ngang trên mặt nước sẽ tạo ra một đoạn đường nhỏ trên bề mặt nước → lực căng mặt ngoài xuất hiện, có phương vuông góc với đường dọc biên cây kim, chiều hướng lên. Đồng thời trọng lực cây kim nhỏ, nên không thắng được lực căng bề mặt của nước → kim nổi trên mặt nước.

Bài 13:Nếu làm lạnh không khí thì:

A. Độ ẩm tuyệt đối giảm, độ ẩm tương đối giảm.

B. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối giảm.

C. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tương đối tăng.

D. Độ ẩm cực đại giảm, độ ẩm tuyệt đối giảm.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Nếu làm lạnh không khí thì nhiệt độ không khí giảm, hơi nước trong không khí dễ bão hòa hơn → Độ ẩm cực đại A của không khí giảm

+ Trong khí đó độ ẩm tuyệt đối đo bằng lượng hơi nước (gam) chứa trong 1m3 không khí sẽ không phụ thuộc vào nhiệt độ → độ ẩm tương đối f = a/A sẽ tăng khi nhiệt độ giảm

Bài 14:Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì

A. Vải bạt dính ướt nước.

B. Vải bạt không bị dinh ướt nước.

C. Lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua lỗ nhỏ của tấm bạt.

D. Hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: Lực căng bề mặt của nước mưa tại miệng các lỗ nhỏ lớn hơn trọng lực của giọt nước mưa nên nó không lọt qua lỗ nhỏ được.

Bài 15:Khi nói về độ ẩm cực đại, câu nào dưới đây không đúng ?

A. Độ ẩm cực đại là độ ẩm của không khí bão hòa hơi nước.

B. Khi làm lạnh không khí đến một nhiệt độ nào đó, hơi nước trong không khí trở nên bão hòa và không khí có độ ẩm cực đại.

C. Khi làm nóng không khí, lượng hơi nước trong không khí tăng và không khí có độ ẩm cực đại.

D. Độ ẩm cực đại có độ lớn bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí tính theo đơn vị g/m3.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Độ ẩm tuyệt đối a của không khí trong khí quyển là đại lượng đo bằng khối lượng m tính ra gam của hơi nước có trong 1 m3 không khí. Đơn vị của a là g/m3.

+ Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hòa, có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong không khí ở nhiệt độ ấy → A, B, D đúng.

Bài 16:Khi nói về độ ẩm tuyệt đối câu nào sau đây là đúng ?

A. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra g trong 1 m3 không khí

B. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra kg trong 1 m3 không khí

C. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước bão hòa tính ra g trong 1 m3 không khí

D. Có độ lớn bằng khối lượng hơi nước tính ra g trong 1 cm3 không khí

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải: Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước (tính ra gam) chứa trong 1m3 không khí.

Bài 17:Điểm sương là :

A. Nơi có sương

B. Lúc không khí bị hóa lỏng

C. Nhiệt độ của không khí lúc hóa lỏng

D. Nhiệt độ tại đó hơi nước trong không khí bão hòa

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Nếu không khí ẩm bị lạnh đi thì đến một nhiệt độ nào đó hơi nước trong không khí sẽ trở thành bão hòa. Nếu lạnh xuống dưới nhiệt độ ấy thì hơi nước đọng lại thành sương. Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa gọi là điểm sương.

Bài 18:Công thức nào sau đây không đúng về độ ẩm tương đối f?

A.f=a.100%/A

B.f=a/A

C.a=f.A

D.f=a.100/A

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:Độ ẩm tương đối:

Ở một nhiệt độ xác định, độ ẩm tương đối (f) của không khí đo bằng tỉ số phần trăm của độ ẩm tuyệt đối (a) và độ ẩm cực đại (A) của không khí.

Công thức:f=a.100%/A → D sai.

Bài 19:Nếu nung nóng không khí thì:

A. Độ ẩm tuyệt đối và độ ẩm tương đối đều tăng.

B. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối giảm.

C. Độ ẩm tuyệt đối không đổi, độ ẩm tương đối tăng.

D. Độ ẩm tuyệt đối tăng, độ ẩm tương đối không đổi.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:+ Nếu nung nóng không khí thì nhiệt độ không khí tăng, hơi nước trong không khí khó bão hòa hơn → Độ ẩm cực đại A của không khí tăng

+ Trong khí đó độ ẩm tuyệt đối đo bằng lượng hơi nước (gam) chứa trong 1m3 không khí sẽ không phụ thuộc vào nhiệt độ → độ ẩm tương đối f = a/A sẽ giảm khi nhiệt độ tăng.

Bài 20:Chọn đáp án đúng.

Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào:

A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng.

B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống.

C. tính chất của chất lỏng và của thành ống.

D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong rất nhỏ, trong các vách hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng ở ngoài.

Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn: h=4σ/ρgd

Trong đó σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);

là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);

d là đường kính bên trong của ống (m);

g là gia tốc trọng trường (m/s2).

Hay lắm đó

Bài 21:Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Không khí càng ẩm khi nhiệt độ càng thấp.

B. Không khí càng ẩm khi lượng hơi nước trong không khí càng nhiều.

C. Không khí càng ẩm khi hơi nước chứa trong không khí càng gần trạng thái bão hoà.

D. Cả 3 kết luận trên.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Không khí càng ẩm thì f = a/A lớn → A nhỏ → hơi nước chứa trong không khí càng gần trạng thái bão hoà.

Bài 22:Tìm câu sai. Độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng luôn:

A. Tỉ lệ với độ dài đường giới hạn bề mặt chất lỏng

B. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Phụ thuộc vào hình dạng chất lỏng

D. Tính bằng công thức F = σ.l

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl → A, D đúng

σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng →B đúng, C sai.

Bài 23:Hiện tượng dính ướt của chất lỏng được ứng dụng để:

A. Làm giàu quặng (loại bẩn quặng) theo phương pháp tuyển nổi.

B. Dẫn nước từ nhà máy đến các gia đình bằng ống nhựa.

. Thấm vết mực loang trên mặt giấy bằng giấy thấm.

D. Chuyển chất lỏng từ bình nọ sang bình kia bằng ống xi-phông.

Lời giải:

Đáp án: A

HD Giải:Trong phương pháp tuyển nổi, quặng mỏ được nghiền thành các hạt nhỏ rồi đổ vào trong một bể chứa hổn hợp nước pha dầu nhờn và khuấy đều, trong hổn hợp này có các bọt khí bọc trong màng dầu làm dính ướt với các hạt khoáng chất, đồng thời nước không gây ra dính ướt với hạt khoáng chất → hạt khoáng sẽ nổi lên mặt thoáng cùng các bọt khí bọc dầu, các quặng bẩn bị dính ướt với nước sẽ chìn xuống đáy bể.

Bài 24:Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:

A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt.

B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt.

C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu.

D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện là có đường kính nhỏ, hở hai đầu, đường kính càng nhỏ thì độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng bên trong so với bên ngoài càng lớn.

Bài 25:Nhận xét nào sau đây là sai liên quan đến lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Lực căng bề mặt có chiều luôn hướng ra ngoài mặt thoáng.

B. Lực căng bề mặt có phương vuông góc với đường giới hạn của mặt thóang

C. Độ lớn của lực căng bề mặt phụ thuộc bản chất của chất lỏng.

D. Độ lớn của lực căng bề mặt tỉ lệ thuận với chiều dài của đường giới hạn của mặt thoáng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: + Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đương này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn f tỉ lệ thuận với độ dài l của đoạn đường đó: f = σl.

+ σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của σ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng.

+ Bề mặt chất lỏng ở sát thành bình chứa nó có dạng mặt khum lỏm khi thành bình bị dính ướt và có dạng mặt khum lồi khi thành bình không bị dính ướt. → Lực căng bề mặt có chiều có thể hướng ra ngoài mặt thoáng hoặc hướng vào trong mặt thoáng tùy theo trường hợp dính ướt hay không dính ướt.

Hay lắm đó

Bài 1:Câu nào sai ? Cung cấp nhiệt cho một khối chất lỏng thì:

A. thể tích của khối chất đó tăng

B. nhiệt độ của khối chất đó tăng

C. suất căng bề mặt giảm

D. thời gian cư trú của phân tử chất lỏng tăng

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: + Cung cấp nhiệt cho một khối chất lỏng thì nhiệt độ của khối chất lỏng tăng → khối chất lỏng giãn nở vì nhiệt → thể tích tăng → A, B đúng.

+ σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của σ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất và nhiệt độ của chất lỏng: σ giảm khi nhiệt độ tăng → C đúng

→ D sai.

Bài 2: Phải làm theo cách nào để tăng độ cao của cột nước trong ống mao dẫn ?

A. Hạ thấp nhiệt độ của nước.

B. Dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn

C. Pha thêm rượu vào nước

D. Dùng ống mao dẫn có đường kính nhỏ hơn.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Đối với ống mao dẫn đường kính càng nhỏ thì độ dâng cao hoặc hạ thấp của mức chất lỏng bên trong so với bên ngoài càng lớn.

Bài 3:Điều nào sau đây là sai khi nói về sự đông đặc?

A. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.

B. Với một chất rắn, nhiệt độ đông đặc luôn nhỏ hơn nhiệt độ nóng chảy.

C. Trong suốt quá trình đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.

D. Nhiệt độ đông đặc của các chất thay đổi theo áp suất bên ngoài.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:+ Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc → B sai.

+ Chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

Bài 4: Trong trường hợp nào độ dâng lên của chất lỏng trong ống mao dẫn tăng?

A. Gia tốc trọng trường tăng.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng tăng.

C. Tăng đường kính trong của ống mao dẫn.

D. Giảm đường kính trong của ống mao dẫn.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:Công thức tính độ cao chất lỏng dâng lên trong ống mao dẫn: h=4σ/ρgd

Trong đó σ là hệ số căng bề mặt của chất lỏng (N/m);

ρ là khối lượng riêng của chất lỏng (kg/m3);

d là đường kính bên trong của ống (m);

g là gia tốc trọng trường (m/s2).

→ d giảm thì h tăng

Bài 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn?

A. Nhiệt nóng chảy riêng của một chất có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy 1kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy.

B. Đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/ kg).

C. Các chất khác nhau thì nhiệt nóng chảy riêng của chúng khác nhau.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:+ Nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó (như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol) để nó chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.

+ Trong hệ thống đo lường quốc tế, đơn vị đo của nhiệt lượng nóng chảy là:

Joule trên kilôgam, J.kg-1 hay J/kg, hoặc Joule trên mol.

Bài 6:Điều nào sau đây là sai khi nói về hơi bão hoà?

A. Hơi bão hoà là hơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó.

B. áp suất hơi bão hoà không phụ thuộc vào thể tích của hơi.

C. Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hoà phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng thì áp suất hơi bão hoà giảm.

D. ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hoà của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích hơi.

+ Với cùng một chất lỏng, áp suất hơi bão hòa phụ thuộc vào nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì áp suất hơi bão hòa tăng.

+ Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các chất lỏng khác nhau là khác nhau.

Bài 7:Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.

A. Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.

B. Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.

C. Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ).

D. Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi: Q = L.m, đơn vị của Q là J

L là nhiệt nhiệt hóa hơi có đơn vị đo là J/kg.

Bài 8:Chọn câu trả lời đúng. Trong sự nóng chảy và đông đặc của các chất rắn:

A. Mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

B. Nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc áp suất bên ngoài

C. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều kiện áp suất xác định.

D. Mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải:+ Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó.→ D đúng.

+ Chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Các chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

+ Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.

Bài 9:Chọn câu trả lời đúng. Nhiệt nóng chảy riêng của vàng là 2,8.103 J/Kg.

A. Khối vàng sẽ toả ra nhiệt lượng 62,8.103 J khi nóng chảy hoàn toàn.

B. Mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103 J hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

C. Khối vàng cần thu nhiệt lượng 62,8.103J để hoá lỏng.

D. Mỗi Kg vàng toả ra nhiệt lượng 62,8.103J khi hoá lỏng hoàn toàn.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Nhiệt nóng chảy riêng (λ) của một chất được định nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho một đơn vị đo về lượng chất đó (như đơn vị đo khối lượng hay số phân tử như mol) để nó chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng, tại nhiệt độ nóng chảy.

→ mỗi Kg vàng cần thu nhiệt lượng Q = λ.m = 62,8.103 .1 = 62,8.103J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.

Bài 10: Trong khoảng thời gian một vật rắn đang nóng chảy, nhiệt lượng mà vật thu vào có tác dụng nào kể sau?

A. Làm tăng vận tốc dao động của các hạt quanh vị trí cân bằng

B. Phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể

C. Làm tăng vận tốc chuyển động hỗn loạn của các hạt

D. A, B, C đều đúng

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Vật rắn đang nóng chảy → đang có sự thay đổi cấu trúc mạng tinh thể → nhiệt lượng mà vật thu vào có tác dụng chủ yếu trong việc phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể để chuyển thể.

Hay lắm đó

Bài 11:Chất rắn vô định hình và chất rắn kết tinh:

A. Khác nhau ở chổ chất rắn kết tinh có cấu tạo từ những kết cấu rắn có dạng hình học xác định, còn chất rắn vô định hình thì không.

B. Giống nhau ở điểm là cả hai lọai chất rắn đều có nhiệt độ nóng chảy xác định

C. Chất rắn kết tinh đa tinh thể có tính đẳng hướng như chất rắn vô định hình

D. Giống nhau ở điểm cả hai đều có hình dạng xác định

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: + Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, do đó có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định. Tinh thể là cấu trúc bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

+ Chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể hoặc chất đa tinh thể. Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng.

+ Chất rắn vô định hình không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định, không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định và có tính đẳng hướng. → C đúng

Bài 12:Có thể biến hơi khô thành hơi bão hòa bằng (các) cách nào sau đây?

A. Nén khối hơi ở nhiệt độ không đổi

B. Làm lạnh khối hơi ở thể tích không đổi

C. Cả hai cách A và B

D. Không có cách nào kể trên

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:+ Khi nén hơi ở một nhiệt độ xác định thì áp suất hơi sẽ tăng đến một giá trị cực đại nào đó rồi hơi bắt đầu hóa lỏng. Khi đó hơi được gọi là hơi bảo hòa.

+ Khi làm lạnh thì nhiệt độ khối khí giảm, ở nhiệt độ càng thấp thì hơi nước trong khối khí càng dễ đạt trạng thái bảo hòa.

Bài 13:Hiện tượng mao dẫn:

A. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn đặt vuông góc với chậu chất lỏng.

B. Chỉ xảy ra khi chất lỏng không làm dính ướt ống mao dẫn .

C. Là hiện tượng mực chất lỏng dâng lên hay hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ so với chất lỏng bên ngoài ống.

D. Chỉ xảy ra khi ống mao dẫn là ống thẳng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: Hiện tượng mao dẫn là hiện tượng dâng lên hay hạ xuống của mức chất lỏng ở bên trong các ống có bán kính trong rất nhỏ, trong các vách hẹp, các vật xốp… so với mực chất lỏng ở ngoài.

Bài 14:Một chất lỏng sôi nếu (các) điều kiện nào kể sau được nghiệm đúng?

A. Các bọt hơi trong toàn khối chất lỏng nổi lên mặt thoáng và vỡ ra

B. Nhiệt độ chất lỏng đặt nhiệt độ sôi

C. Áp suất trên mặt chất lỏng bằng áp suất hơi bão hòa

D. Bất kì điều kiện nào nêu ở A, B, C

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Khi đun nóng chất lỏng tói nhiệt độ sôi mà ở đó áp suất của hơi bão hoà của chất lỏng bằng áp suất ngoài tác dụng lên mặt chất lỏng thì những bọt chứa hơi của chất lỏng tạo thành từ trong lòng chất lỏng lên tới mặt thoáng sẽ vỡ ra.

Lúc này sự bay hơi sẽ xảy ra mạnh mẽ cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng. Sự bay hơi này gọi là sự sôi. Do đó nhiệt độ sôi phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng của chất lỏng.

Bài 15:Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của thanh rắn tỉ lệ thuận với đại lượng nào dưới đây?

A. Tiết diện ngang của thanh

B. Ứng suất tác dụng vào thanh

C. Độ dài ban đầu của thanh

D. Cả ứng suất và độ dài ban đầu của thanh.

Lời giải:

Đáp án:B

HD Giải:Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn hình trụ tỉ lệ với ứng suất gây ra nó: 80 câu trắc nghiệm Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 16:Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình trụ đồng chất) phụ thuộc những yếu tố nào dưới đây?

A. Chất liệu của vật rắn

B. Tiết diện của vật rắn

C. Độ dài ban đầu của vật rắn

D. Cả ba yếu tố trên.

Lời giải:

Đáp án: D

HD Giải: k=ES/l0 là hệ số đàn hồi hay độ cứng của thanh rắn. E là suất đàn hồi, đơn vị là Pa.

→ k phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn (E), tiết diện của vật rắn (S) và độ dài ban đầu (l0) của vật rắn.

Bài 17:Tại sao khi đổ nước sôi vào trong cốc thủy tinh thì cốc thủy tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ?

A. Vì cốc thạch anh có thành dày hơn

B. Vì cốc thạch anh có đáy dày hơn

C. Vì thạch anh cứng hơn thủy tinh

D. Vì thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:Thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn thủy tinh nên giãn nở vì nhiệt lâu hơn so với thủy tinh. Do vậy khi nhiệt độ tăng đột ngột (đổ nước sôi vào) thì bên trong cốc thủy tinh giản nở nhanh hơn so với bên ngoài nên dễ khiến cốc bị nứt vỡ.

Bài 18:Điều nào sau đây là sai khi nói về lực căng bề mặt của chất lỏng?

A. Độ lớn lực căng bề mặt tỉ lệ với độ dài đường giới hạn l mặt thoáng của chất lỏng.

B. Hệ số căng bề mặt σ của chất lỏng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Hệ số căng bề mặt σ không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Lực căng bề mặt có phương tiếp tuyến với mặt thoáng của chất lỏng và vuông góc với đường giới hạn của mặt thoáng.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải: σ là hệ số căng bề mặt (suất căng bề mặt), đơn vị N/m. Giá trị của σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng → C sai.

Bài 19:Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt của chất lỏng?

A. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên giọt nước nhỏ trên mặt bản thủy tinh lan rộng thành một hình có dạng bất kì.

B. Vì thủy tinh bị nước dính ướt, nên bề mặt của nước ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.

C. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên giọt thủy ngân nhỏ trên mặt bản thủy tinh vo tròn lại và bị dẹt xuống do tác dụng của trọng lực.

D. Vì thủy tinh không bị thủy ngân dính ướt, nên bề mặt của thủy ngân ở sát thành bình thủy tinh có dạng mặt khum lõm.

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải:+ Khi chất lỏng tiếp xúc với chất rắn thì tùy theo bản chất của chất lỏng và chất rắn mà có thể xảy ra hiện tượng dính ướt hoặc không dính ướt.

- Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng mạnh hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng dính ướt.

- Khi lực hút giữa các phân tử vật rắn và các phân tử chất lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân tử chất lỏng với nhau, thì có hiện tượng không dính ướt.

+ Sát mép chất lỏng với thành bình, mặt thoáng chất lỏng hơi bị cong gọi là mặt khum. + Nếu chất lỏng làm dính ướt thành bình thì mặt khum đó là mặt lõm, còn nếu chất lỏng không làm dính ướt thành bình thì mặt khum là lồi.

Bài 20:Tại sao giọt dầu lại có dạng khối cầu nằm lơ lửng trong dung dịch rượu có cùng khối lượng riêng với nó?

A. Vì hợp lực tác dụng lên giọt dầu bằng không, nên do hiện tượng căng bề mặt, làm cho diện tích bề mặt của giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích mặt cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.

B. Vì giọt dầu không chịu tác dụng của lực nào cả, nên do hiện tượng căng bề mặt, diện tích bề mặt giọt dầu co lại đến giá trị nhỏ nhất ứng với diện tích của mặt hình cầu và nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.

C. Vì giọt dầu không bị dung dịch rượu dính ướt, nên nó nằm lơ lửng trong dung dịch.

D. Vì lực căng bề mặt của dầu lớn hơn lực căng bề mặt của dung dịch rượu, nên ón nằm lơ lửng trong dung dịch rượu.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải:Hai khối cùng thể tích, khối dạng hình cầu có diện tích mặt ngoài là nhỏ nhất. Vì vậy khi hợp lực tác dụng lên chất lỏng bằng không thì lực căng bề mặt làm cho khối chất có dạng hình cầu để giảm tối đa diện tích bề mặt thoáng.

Hay lắm đó

Bài 21:Ở cùng một nhiệt độ và áp suất, không khí khô nặng hơn hay không khí ẩm nặng hơn? Tại sao? Cho biết khối lượng mol của không khí là μ = 29 g/mol

A. Không khí khô nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí có khối lượng lớn hơn.

B. Không khí ẩm nặng hơn. Vì cùng nhiệt độ và áp suất thì nước có khối lượng lớn hơn.

C. Không khí khô nặng hơn. Vì ở cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí khô có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí ẩm.

D. Không khí ẩm nặng hơn. Vì ở cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí ẩm có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí khô.

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:Không khí khô nặng hơn. Vì ở cùng nhiệt độ và áp suất thì không khí khô có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của không khí ẩm.

Bài 22:Một băng kép gồm hai lá kim loại thẳng, lá đồng ở dưới, lá thép ở trên. Khi bị nung nóng thì:

A. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài lớn hơn thép.

B. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài lớn hơn đồng.

C. băng kép cong xuống dưới, vì đồng có hệ số nở dài nhỏ hơn thép.

D. băng kép cong lên trên, vì thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng

Lời giải:

Đáp án:D

HD Giải: Thép có hệ số nở dài nhỏ hơn đồng nên đồng giãn nở nhanh hơn. Mặt khác hai đầu thanh mỗi kim loại bị kẹp chặt nên băng kép sẽ bị cong sao cho chiều dài của đồng lớn hớn chiều dài của thép → băng kép cong lên trên.

Bài 23:Khi đốt nóng một vành kim loại mỏng và đồng chất thì

A. đường kính ngoài và đường kính trong tăng theo tỉ lệ như nhau.

B. đường kính ngoài và đường kính trong tăng theo tỉ lệ khác nhau.

C. đường kính ngoài tăng, đường kính trong không đổi.

D. đường kính ngoài tăng, đường kính trong giảm theo tỉ lệ như nhau.

Lời giải:

Đáp án:A

HD Giải: Cùng một vật liệu nên hệ số nở dài là như nhau → đường kính ngoài và đường kính trong tăng theo tỉ lệ như nhau.

Bài 24:Cấu trúc trận tự gần bao hàm các nội dung nào kể sau?

A: Khoảng cách trung bình giữa hai phân tử kề cận cở vài lần kích thước phân tử

B: Phân bố như trạng thái kết tinh chỉ xảy ra kể cận một phân tử nào đó

C: Mật độ phân tử lớn hơn nhiều lần so với chất khí

D: Các nội dung A, B, C

Lời giải:

Đáp án:C

HD Giải:+ Cấu trúc tinh thể là cấu trúc có tính trật tự xa, có nghĩa là tính chất sắp xếp tuần hoàn có mặt ở trong độ dài rất lớn so với hằng số mạng tinh thể.

+ Cấu trúc vô định hình có nghĩa là bất trật tự, nhưng về mặt thực chất, nó vẫn mang tính trật tự nhưng trong phạm vi rất hẹp, gọi là trật tự gần (short-range order)

+ Trạng thái vô định hình là trạng thái của vật liệu gồm những nguyên tử được sắp xếp một cách bất trật tự sao cho một nguyên tử có các nguyên tử bao bọc một cách ngẫu nhiên nhưng xếp chặt xung quanh nó. Khi xét một nguyên tử làm gốc thì bên cạnh nó với khoảng cách d dọc theo một phương bất kỳ (d là bán kính nguyên tử) có thể tồn tại một nguyên tử khác nằm sát với nó, nhưng ở khoảng cách 2d, 3d, 4d... thì khả năng tồn tại của nguyên tử loại đó giảm dần. Cách sắp xếp như vậy tạo ra trật tự gần.

Bài 25:Xét các kiểu chuyển động nhiệt trong phân tử sau:

(1): Chuyển động hỗn loạn

(2): Dao động quanh các vị trí cân bằng cố định

(3): Dao động quanh các vị trí cân bằng thay đổi liên tục

Chuyển động nhiệt trong chất lỏng bao gồm (các) kiểu chuyển động phân tử nào?

A.(1)

B.(2)

C.(3)

D. (4)

Lời giải:

Đáp án: C

HD Giải:Trong chất lỏng, mỗi phân tử tương tác với các phân tử khác ở gần. Nó dao động quanh một vị trí cân bằng tạm thời và từng lúc sau tương tác, nó nhảy sang một vị trí mới, rồi lại dao động quanh vị trí cân bằng mới này, và cứ thế tiếp tục. Đó là hình thức chuyển động nhiệt ở chất lỏng.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: