X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

80 bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 10


80 bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn chọn lọc, có đáp án

Với 80 bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 10 tổng hợp 80 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập chương Các định luật bảo toàn từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

80 bài tập trắc nghiệm chương Các định luật bảo toàn chọn lọc, có đáp án

Câu 1: Dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật là:

A. Thế năng đàn hồi.

B. Động năng.

C. Cơ năng.

D. Thế năng trọng trường .

Lời giải:

Chọn D

Câu 2: Công thức tính công của một lực là

A. Fs               B. mgh               C. Fscosα               D. 0,5mv2.

Lời giải:

Chọn C

Câu 3: Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức của thế năng?

A. Wt = mgh              B. W = mg(z2 – z1)            C. W = P.h            D. W = mgh/2

Lời giải:

Chọn D

Câu 4: Công là đại lượng:

A. Vô hướng có thể âm, dương hoặc bằng không

B. Vô hướng có thể âm hoặc dương

C. Véc tơ có thể âm, dương hoặc bằng không

D. Véc tơ có thể âm hoặc dương

Lời giải:

Chọn A

Câu 5: Một vật nằm yên có thể có:

A. Thế năng            B. Vận tốc            C. Động năng            D. Động lượng

Lời giải:

Chọn A

Câu 6: Thế năng của một vật không phụ thuộc vào (xét vật rơi trong trọng trường):

A. Vị trí vật.            B. Vận tốc vật.            C. Khối lượng vật.             D. Độ cao.

Lời giải:

Chọn B

Câu 7: Đơn vị của động lượng là:

A. kg.m/s                B. kg.m.s                C. kg.m2 /s                D. kg.m/s2

Lời giải:

Chọn A

Câu 8: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn B

Câu 9: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?

A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh

B. Viên đạn đang bay

C. Búa máy đang rơi xuống

D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất

Lời giải:

Chọn D

Câu 10: Chọn phát biểu sai. Động năng của vật không đổi khi vật:

A. chuyển động với gia tốc không đổi.

B. chuyển động tròn đều.

C. chuyển động thẳng đều.

D. chuyển động với vận tốc không đổi

Lời giải:

Chọn A

Hay lắm đó

Câu 11: Động năng của vật tăng khi:

A. gia tốc của vật tăng.

B. vận tốc của vật có giá trị dương.

C. gia tốc của vật giảm.

D. lực tác dụng lên vật sinh công dương.

Lời giải:

Chọn A

Câu 12: Khi lực tác dụng vào vật sinh công âm thì động năng:

A. tăng.               B. giảm.               C. không đổi.               D. bằng không

Lời giải:

Chọn B

Câu 13: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?

A.HP                B. kw.h                C. Nm/s                D. J/s

Lời giải:

Chọn B

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Vật rơi tự do không phải hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.

C. Hệ gồm: “Vật rơi tự do và Trái Đất” được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác ( Mặt trời, các hành tinh...).

D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.

Lời giải:

Chọn D

Câu 15: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó:

A. tỉ lệ thuận với xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

B. bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

C. luôn nhỏ hơn xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

D. luôn là một hằng số.

Lời giải:

Chọn B

Câu 16: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:

A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.

B. Động lượng của một hệ cô lập có độ lớn không đổi.

C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.

D. Động lượng là đại lượng bảo toàn.

Lời giải:

Chọn C

Câu 17: kW.h là đơn vị của:

A. Công.

B. Công suất.

C. Động lượng.

D. Động năng.

Lời giải:

Chọn A

Câu 18: Cơ năng đàn hồi của hệ vật và lò xo:

A. bằng động năng của vật.

B. bằng tổng động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo.

C. bằng thế năng đàn hồi của lò xo.

D. bằng động năng của vật và cũng bằng thế năng đàn hồi của lò xo.

Lời giải:

Chọn B

Câu 19: So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi

A. Cùng là một dạng năng lượng

B. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không

C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối

D. Có dạng biểu thức khác nhau

Lời giải:

Chọn C

Câu 20: Chọn đáp án đúng: Cơ năng là:

A. Một đại lượng vô hướng có giá trị đại số

B. Một đại lượng véc tơ

C. Một đại lượng vô hướng luôn luôn dương

D. Một đại lượng vô hướng, có thể âm, có thể dương hoặc bằng 0

Lời giải:

Chọn D

Hay lắm đó

Câu 21: Chọn phát biểu sai về động lượng:

A. Động lượng đặc trưng cho sự truyền chuyển động giữa các vật tương tác

B. Động lượng là một đại lượng động lực học liên quan đến tương tác,va chạm giữa các vật.

C. Động lượng tỷ lệ thuận với khối lượng và tốc độ của vật

D. Động lượng là một đại lượng véc tơ, được tính bằng tích của khối lượng với véctơ vận tốc.

Lời giải:

Chọn D

Câu 22: Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:

A. Ném một cục đất sét vào tường.

B. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông

C. Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác.

D. Bắn một đầu đạn vào một bị cát.

Lời giải:

Chọn B

Câu 23: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

A. 5,0 kg.m/s

B. 4,9 kg.m/s

C. 10 kg.m/s

D. 0,5 kg.m/s

Lời giải:

Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực:

Δp = F.t = mg.t = 10 kg.m/s

Câu 24: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì:

A. Động năng tăng, thế năng giảm

B. Động năng tăng, thế năng tăng

C. Động năng giảm, thế năng giảm

D. Động năng giảm, thế năng tăng

Lời giải:

Chọn A

Câu 25: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, thì:

A. gia tốc của vật tăng gấp đôi.

B. động lượng của vật tăng gấp đôi.

C. động năng của vật tăng gấp đôi.

D. thế năng của vật tăng gấp đôi.

Lời giải:

Chọn B

Câu 26: Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên, trong quá trình chuyển động của vật thì:

A. Động năng giảm, thế năng giảm

B. Động năng giảm, thế năng tăng

C. Động năng tăng, thế năng giảm

D. Động năng tăng, thế năng tăng

Lời giải:

Chọn B

Câu 27: Cơ năng đàn hồi là một đại lượng

A. Có thể dương, âm hoặc bằng không.

B. Luôn luôn khác không.

C. luôn luôn dương.

D. luôn luôn dương hoặc bằng không.

Lời giải:

Chọn A

Câu 28: Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản không khí. Trong quá trình MN thì:

A. Động năng tăng

B. Thế năng giảm

C. Cơ năng cực đại tại N

D. Cơ năng không đổi

Lời giải:

Chọn D

Câu 29: Cơ năng là đại lượng:

A. Vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không

B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không

C. Véc tơ, độ lớn có thể âm, dương hoặc bằng không

D. Véc tơ, độ lớn có thể dương hoặc bằng không

Lời giải:

Chọn A

Câu 30: Một vật có khối lượng m được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 7 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vật đạt được độ cao cực đại so với mặt đất là:

A. 2,54m.               B. 4,5m.               C. 4,25m               D. 2,45m.

Lời giải:

Chọn D

Hay lắm đó

Câu 31: Xét một hệ gồm súng và viên đạn nằm trong nòng súng. Khi viên đạn bắn đi với vận tốc v thì súng giật lùi với vận tốc V. Giả sử động lượng của hệ được bảo toàn thì nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. V có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng.

B. V cùng phương và ngược chiều với v.

C. V cùng phương và cùng chiều với v.

D. V cùng phương cùng chiều với v, có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng.

Lời giải:

Chọn B

Câu 32: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m0 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc tên lửa có giá trị là:

A. 200 m/s               B. 180 m/s               C. 225 m/s               D. 250 m/s

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn cho hệ, lúc trước và sau khi phụt:

(mtên lửa + mkhí ).v = mtên lửa.v2 - mkhí.v1.

⇔ v2 = 200 m/s.

Câu 33: Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? Cho g = 10m/s2.

A. 2 kg.m/s               B. 1 kg.m/s               C. 20 kg.m/s               D. 10 kg.m/s

Lời giải:

Chọn A

Câu 34: Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v1 = 2m/s.

A. 1 m/s               B. 2,5 m/s               C. 3 m/s                  D. 2m/s

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho lúc trước và sau va chạm:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 35: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng nước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của bóng là:

A. 1,5kg.m/s               B. -3kg.m/s               C. -1,5kg.m/s               D. 3kg.m/s

Lời giải:

Độ biến thiên động lượng:

Δp = p2 - p1 = -mv - mv = -2mv = -3 kg.m/s.

Câu 36: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

B. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật .

C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

D. Trong hệ kín,động lượng của hệ được bảo toàn

Lời giải:

Chọn A

Câu 37: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là:

A. v/3               B. v               C. 3v               D. v/2

Lời giải:

Chọn A

Câu 38: Một vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m, và nghiêng một góc 30° so với mặt phẳng ngang. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng một phần tư trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là

A. 4.5m/s.               B. 5m/s.               C. 3,25m/s.               D. 4m/s.

Lời giải:

Áp định lí biến thiên động năng cho 2 vị trí vật bắt đầu chuyển động và khi vật dừng lại, ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 39: Một vật có khối lượng m = 5kg trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng có chiều dài S = 20m và nghiêng góc 30° so với phương ngang. Công của trọng lực tác dụng lên vật khi vật đi hết dốc có độ lớn là:

A. 5kJ               B. 1000J                C. 850J               D. 500J

Lời giải:

Chọn D

Câu 40: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 KW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000Kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là:

A. 20s                    B. 5s                    C. 15s                   D. 10s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Hay lắm đó

Câu 41: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công?

A. kW.h                 B. N.m                C. kg.m2 /s2                D. kg.m2 /s

Lời giải:

Chọn D

Câu 42: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 10m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25 ( Lấy g = 9,8 m/s2 ). Công của lực cản có giá trị:

A. - 36750 J               B. 36750 J                 C. 18375 J                 D. - 18375 J

Lời giải:

Công của lực cản là: Acản = Fms .s = μmg.s = 36750 J.

Vì công cản nên A < 0 ⇒ A = -36750 J.

Câu 43: Một vật chịu tác dụng của lần lượt ba lực khác nhau F1 > F2 > F3 và cùng đi được quãng đường trên phương AB như hình vẽ. Có kết luận gì về quan hệ giữa các công của các lực này:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. A1 > A2 > A3

B. A1 < A2 < A3

C. A1 = A2 = A3

D. Phụ thuộc vào vật chuyển động đều hay không

Lời giải:

Chọn C

Câu 44: Kéo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với một lực bằng 150N. Góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 30°. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200 m có giá trị

A. 51900 J                 B. 30000 J                 C. 15000 J                D. 25980 J

Lời giải:

Chọn D

Câu 45: Công có thể biểu thị bằng tích của:

A. Năng lượng và khoảng thời gian

B. Lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian

C. Lực và quãng đường đi được

D. Lực và vận tốc

Lời giải:

Chọn C

Câu 46: Động năng được tính bằng biểu thức:

A. Wđ = mv2/2            B. Wđ = m2v2/2            C. Wđ = m2v/2            D. Wđ = mv/2

Lời giải:

Chọn A

Câu 47: Động năng là đại lượng:

A. Vô hướng, dương, âm hoặc bằng 0

B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không

C. Vectơ, luôn dương

D. Véc tơ, có thể dương hoặc bằng không

Lời giải:

Chọn B

Câu 48: Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật:

A. giảm theo thời gian.

B. không thay đổi.

C. tăng theo thời gian.

D. triệt tiêu.

Lời giải:

Chọn D

Câu 49: Một ôtô khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị:

A. 105 J            B. 25,92.105 J                C. 2.105 J               D. 51,84.105 J

Lời giải:

Chọn C

Câu 50: Một ôtô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là:

A. 10.104 J.                B. 103 J.                C. 20.104 J.               D. 2,6.106 J.

Lời giải:

Chọn A

Hay lắm đó

Câu 51: Một vật có khối lượng m = 2 kg và động năng 25 J. Động lượng của vật có độ lớn là:

A. 10 kgm/s.               B. 165,25 kgm/s.               C. 6,25 kgm/s.               D. 12,5 kgm/s.

Lời giải:

Chọn A

Câu 52: Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s.Lấy g = 10 m/s2.Bỏ qua sức cản. Hỏi khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng bao nhiêu?

A. 8 J               B. 7 J               C. 9 J               D. 6 J

Lời giải:

Khi vật đạt đến độ cao cực đại thì vận tốc bằng 0.

Ta có: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ Vật đã đi lên đến độ cao cực đại và rơi xuống 3m so với vị trí này.

Vận tốc của vật khi đi được 8 m là v1.

v12 - v2 = 2gs ⇔ v12 = v2 + 2gs = 60.

⇒ Động năng của vật tại đó là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 53: Một vật có khối lượng m = 4 kg và động năng 18 J. Khi đó vận tốc của vật là:

A. 9 m/s                B. 3 m/s                C. 6 m/s               D. 12 m/s

Lời giải:

Chọn B

Câu 54: Một vật có trọng lượng 10 N đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng vào vật một lực 15N theo phương ngang, lần thứ nhất trên mặt nhẵn, lần thứ hai trên mặt nhám với cùng độ dời 0,5m. Biết rằng công toàn phần trong lần thứ hai giảm còn 2/3 so với lần thứ nhất. Lấy g = 9,8 m/s2. Hệ số ma sát giữa vật và mặt nằm ngang là:

A. 0,5               B. 0,2               C. 0,4               D. 0,3

Lời giải:

Công thực hiện lần thứ nhất:

A1 = F.s

Công thực hiện ở lần thứ hai:

A2 = Ak + Ams = F.s - μmgs.

Vì: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 55: Một vật có khối lượng 500 g rơi tự do từ độ cao z = 100 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật tại độ cao 50 m so với mặt đất bằng bao nhiêu?

A. 1000 J               B. 250 J               C. 50000 J               D. 500 J

Lời giải:

Vận tốc của vật tại độ cao 50m là v.

Ta có: v2 - v02 = 2gh ⇔ v2 = v02 + 2gh = 02 + 2.10.50 = 1000.

⇒ Động năng của vật tại vị trí đó là: Wđ = Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = 250 J.

Câu 56: Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng:

A. 0,45 m/s.               B. 2 m/s.                C. 0,4 m/s.                D. 6,3 m/s.

Lời giải:

Chọn D

Câu 57: Công suất là đại lượng được tính bằng:

A. Tích của công và thời gian thực hiện công

B. Tích của lực tác dụng và vận tốc

C. Thương số của công và vận tốc

D. Thương số của lực và thời gian tác dụng lực

Lời giải:

Chọn B

Câu 58: Một vật có khối lượng m = 2 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực 10N vật chuyển động và đi được 10m. Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy:

A. v = 25 m/s                B. v = 7,07 m/s                C. v = 10 m/s                D. v = 50 m/s

Lời giải:

F = ma ⇔ a= F/m = 5 m/s2.

Vận tốc của vật ở cuối chuyển dời là v.

Ta có: v2 - v02 = 2as ⇔ v2 = 100 ⇔ v = 10 m/s.

Câu 59: Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x . Thế năng đàn hồi lò xo được tính bằng biểu thức:

A. Wt = kx2/ 2              B. Wt = kx2              C. Wt = kx/ 2             D. Wt = k2x2/ 2

Lời giải:

Chọn A

Câu 60: Thế năng đàn hồi của lò xo khi lò xo nén lại một đoạn ( Δl < 0) là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn B

Hay lắm đó

Câu 61: So sánh không đúng giữa thế năng hấp dẫn với thế năng đàn hồi?

A. Cùng là một dạng năng lượng

B. Có dạng biểu thức khác nhau

C. Đều phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối

D. Đều là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không

Lời giải:

Chọn C

Câu 62: Một vật đang chuyển động có thể không có:

A. Động lượng

B. Động năng

C. Thế năng

D. Cơ năng

Lời giải:

Chọn C

Câu 63: Một vật m được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc rơi tự do là g, bỏ qua sức cản không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Vị trí động năng bằng thế năng: Wđ = Wt.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 64: Thế năng hấp dẫn là đại lượng:

A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không

B. Vô hướng, có thể dương hoặc bằng không

C. Véc tơ có cùng hướng với véc tơ trọng lực

D. Véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không

Lời giải:

Chọn A

Câu 65: Một vật trọng lượng 1N có động năng 1J. Lấy g =10 m/s2 khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?

A. 4,47 m/s.               B. 1,4 m/s.               C. 1m/s.                D. 0,47 m/s.

Lời giải:

Chọn A

Câu 66: Một lò xo bị nén 5 cm. Biết độ cứng lò xo k = 100 N/m, thế năng của lò xo là:

A. 0,125 J                 B. 0,25 J                 C. 125 J               D. 250 J

Lời giải:

Chọn A

Câu 67: Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy 1 giếng sâu 10m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 là bao nhiêu?

A. -100 J               B. 100J               C. 200J               D. -200J

Lời giải:

Chọn D

Câu 68: Một lò xo bị giãn 4 cm, có thế năng đàn hồi 0,2 J. Độ cứng của lò xo là:

A. 250 N/m                B. 125 N/m                C. 500 N/m                 D. 200 N/m

Lời giải:

Chọn A

Câu 69: Điều nào sau đây là sai khi nói về cơ năng?

A. Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng.

B. Cơ năng của vật được bảo toàn khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi.

C. Cơ năng của vật có thể dương.

D. Cơ năng của vật là đại lượng véc tơ.

Lời giải:

Chọn D

Câu 70: Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi :

A. Cơ năng không đổi

B. Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất

C. Thế năng tăng

D. Động năng giảm

Lời giải:

Chọn A

Hay lắm đó

Câu 71: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của nó.

A. h = 1,8 m.

C. h = 2,4 m

B. h = 3,6 m.

D. h = 6 m

Lời giải:

Khi vật lên đến độc cao cực đại thì v = 0.

Định luật bảo toàn cơ năng cho 2 vị trí bắt đâu ném vật và độ cao cực đại:

W1 = W2 ⇔ Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt2.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 72: Nhận định nào sau đây về động năng là không đúng?

A. Động năng là đại lượng vô hướng và luôn dương.

B. Động năng có tính tương đối, phụ thuộc hệ quy chiếu.

C. Động năng tỷ lệ thuận với khối lượng và vận tốc của vật.

D. Động năng là năng lượng của vật đang chuyển động.

Lời giải:

Chọn A

Câu 73: Một vật nhỏ m thả không vận tốc ban đầu từ H trượt không ma sát theo mặt uốn như hình vẽ. Để vật có thể trượt tới điểm P trên vành tròn thì phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. Vận tốc của vật tại P: vP ≠ 0.

B. Phản lực của vành tròn tại P: NP > 0.

C. NP < mg.

D. NP = 0.

Lời giải:

Chọn B

Câu 74: Một lò xo có độ cứng 100 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vặt nhỏ. Khi lò xo bị nén 4cm thì thế năng đàn hồi của hệ là:

A. 800 J                B. 0,08 J                C. 8 N.m                 D. 8 J

Lời giải:

Chọn B

Câu 75: Một vận động viên nặng 650N nhảy với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s từ cầu nhảy ở độ cao 10 m xuống nước theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10 m/s2, sau khi chạm nước người đó chuyển động thêm một độ dời 3 m trong nước theo phương thẳng đứng thì dừng. Độ biến thiên cơ năng của người đó là:

A. – 8580 J               B. – 7850 J               C. – 5850 J               D. – 6850 J

Lời giải:

Chọn gốc thế năng tại mặt phân cách giữa nước và không khí.

Cơ năng của người lúc bắt đầu nhảy là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Tại vị trí dừng lại, có tọa độ là h’ = -3m.

Cơ năng lúc người đó dừng lại là:

Wsau = -mgh' = -1950 J.

⇒Độ biến thiên cơ năng: ΔW = Wsau - Wtrước = -8580 J.

Câu 76: Một lực F không đổi liên tục kéo 1 vật chuyển động với vận tốc v theo hướng của F. Công suất của lực F là:

A. F.v.t               B. F.t                 C. F.v               D. F.v2

Lời giải:

Chọn C

Câu 77: Cơ năng của một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5m xuống mặt đất là:

A. 10 J                B. 100 J                C. 5 J               D. 50 J

Lời giải:

Vì cơ năng của hệ được bảo toàn nên cơ năng bằng thế năng lúc ban đầu, hay:

W = W( t = 0 )= Wđ + Wt = mgh = 100 J.

Câu 78: Nếu khối lượng của một vật tăng lên 4 lần và vận tốc giảm đi 2 lần thì động năng của vật sẽ:

A. Không đổi             B. Tăng 2 lần             C. Tăng 4 lần             D. Giảm 2 lần

Lời giải:

Chọn A

Câu 79: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng dang bay đập vào tường và nảy ra.

B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.

D. Quả bóng tennis đạp xuống sân thi đấu.

Lời giải:

Chọn B

Câu 80: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:

A. 3,5 kg.m/s               B. 24,5 kg.m/s              C. 4,9 kg.m/s             D. 1,1 kg.m/s

Lời giải:

Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 - p1 = mv2 -( - mv1 ) = 4,9 kg.m/s.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: