X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

Các dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 10


Các dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều chọn lọc, có đáp án

Với Các dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 10 tổng hợp các dạng bài tập, 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

Các dạng bài tập Chuyển động thẳng biến đổi đều chọn lọc, có đáp án

Cách xác định vận tốc, gia tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều

A. Phương pháp & Ví dụ

Sử dụng các công thức sau:

- Công thức tính độ lớn gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Công thức vận tốc: v = v0 + at

- Công thức tính quãng đường: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Công thức độc lập thời gian: v2 – v02 = 2as

Trong đó: a > 0 nếu chuyển động nhanh dần đều (CĐNDĐ)

                  a < 0 nếu chuyển động chậm dần đều (CĐCDĐ)

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một đoàn tàu đang chuyển động với v0 = 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt v1 = 54 km/h.

a) Sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu đạt v = 36 km/h và sau bao lâu thì dừng hẳn.

b) Tính quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

Hướng dẫn:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Đổi 72 km/h = 20 m/s

      54 km/h = 15 m/s

a. Gia tốc của tàu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian kể từ khi hãm phanh đến khi tàu đạt vận tốc v = 36 km/h = 10 m/s là:

Từ v = v0 + a.t ⇒ Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Khi dừng lại hẳn: v2 = 0

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

b) Quãng đường đoàn tàu đi được:

v22 – v02 = 2as ⇒ s = (v22 – v02)/(2a) = 400 m

Bài 2: Một xe lửa dừng lại hẳn sau 20s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu hãm phanh và gia tốc của xe.

Hướng dẫn:

Vận tốc ban đầu của xe lửa:

Từ công thức v = v0 + at ⇒ v0 = v – at = - 20a      (1)

Quãng đường xe lửa đi được từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Từ (1)   (2): a = -0,6 m/s2, v0 = 12 m/s

Bài 3: Một chiếc canô chạy với v = 16 m/s, a = 2 m/s2 cho đến khi đạt được v = 24 m/s thì bắt đầu giảm tốc độ cho đến khi dừng hẳn. Biết canô từ lúc bắt đầu tăng vận tốc cho đến khi dừng hẳn là 10s. Hỏi quãng đường canô đã chạy.

Hướng dẫn:

Thời gian cano tăng tốc là:

Từ công thức: v = v0 + at1 ⇔ 24 = 16 + 2.t1 ⇒ t1 = 4s

Vậy thời gian giảm tốc độ: t2 = t – t1 = 6s

Quãng đường đi được khi tăng tốc độ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Gia tốc của cano từ lúc bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi được từ khi bắt đầu giảm tốc độ đến khi dừng hẳn:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường cano đã chạy là:

s = s1 + s2 = 152m

Bài 4: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn thẳng qua điểm A với v = 20 m/s, a = 2m/s2. Tại B cách A 100 m. Tìm vận tốc của xe.

Hướng dẫn:

Độ dài quãng đường AB:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án ⇒ t = 4,14s ( nhận ) hoặc t = -24s ( loại )

Vận tốc của xe:

v = v0 + at ⇒ v = 20 + 2. 4,14 = 28,28 m/s

Bài 5: Một xe máy đang đi với v = 50,4 km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 24,5m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại.

a. Tính gia tốc

b. Tính thời gian giảm phanh.

Hướng dẫn:

Đổi 50,4 km/h = 14 m/s

a. v2 – v02 = 2as ⇒ a = (v2 – v02)/(2s) Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

b. Thời gian giảm phanh:

Từ công thức: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5m/s?

A.2,5s                  B. 5s                  C. 10s                  D. 0,2s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 2: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1km thứ nhất thì v1 = 10m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2km

A.10 m/s                  B. 20 m/s                  C. 10√2 m/s                  D. 10√3 m/s

Lời giải:

Quãng đường đầu: v2 – v02 = 2.a.s ⇒ a = 0,05 m/s2

Vận tốc sau: v12 – v02 = 2.a.s’ ⇒ v12 – 0 = 2.0,05.2000 ⇒ v1 = 10√2 m/s

Câu 3: Một viên bi thả lăn trên mặt phẳng nghiêng không vận tốc đầu với gia tốc 0,1 m/s2. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả, viên bi có vận tốc 2 m/s?

A.20s                  B. 10s                  C. 15s                  D. 12s

Lời giải:

v = v0 + at ⇒ 2 = 0 + 0,1t ⇒ t = 20s

Câu 4: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt đến vận tốc 36 km/h. Sau bao lâu tàu đạt đến vận tốc 54 km/h?

A.10s                  B. 20s                  C. 30s                  D. 40s

Lời giải:

Đổi: 36 km/h = 10 m/s; 54 km/h = 15 m/s

Gia tốc của tàu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian từ khi tàu bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc 15 m/s là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 5: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh . Sau đó đi thêm 125 m nữa thì dừng hẳn. Hỏi 5s sau lúc hãm phanh, tàu đang chạy với vận tốc là bao nhiêu?

A.10 m/s                  B. 10,5 km/h                  C. 11 km/h                  D. 10,5 m/s

Lời giải:

Đổi 54 km/h = 15 m/s

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 6: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án thì:

A.v0 > 0; a < 0; s > 0

B. Cả A và C đều đúng

C. v0 < 0; a < 0; s > 0

D. v0 < 0; a > 0; s < 0

Lời giải:

Chọn A

Câu 7: Chọn phát biểu sai:

A.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc

B.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi

C.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc

D.Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi

Lời giải:

Chọn A

Câu 8: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:

A. Có gia tốc trung bình không đổi

B. Có gia tốc không đổi

C. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần đều

D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều

Lời giải:

Chọn C

Câu 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động:

A.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc bằng không

B.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động

C.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động

D.Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động

Lời giải:

Chọn B

Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:

A. a < 0 và v0 = 0

B. a > 0 và v0 = 0

C. a < 0 và v0 > 0

D. a > 0 và v0 > 0

Lời giải:

Chọn C

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây sai với chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp luôn bằng hằng số

B. Vận tốc của vật luôn dương

C. Quãng đường đi biến đổi theo hàm bậc hai của thời gian

D. Vận tốc biến đổi theo hàm bậc nhất của thời gian

Lời giải:

Chọn B

Câu 12: Gia tốc là một đại lượng:

A. Đại số, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc

B. Véctơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc

C. Vectơ, đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động

D. Vectơ, đặc trưng cho tính không thay đổi của vận tốc

Lời giải:

Chọn B

Câu 13: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều sau 10s thì vận tốc còn 54 km/h. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

A.55 s                  B. 50 s                  C. 45 s                  D. 40 s

Lời giải:

Đổi: 72 km/h = 20 m/s

                54 km/h = 15m/s

Gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian đến khi vật dừng hẳn: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 14: Khi đang chạy với vận tốc 36 km/h thì ôtô bắt đầu chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh nên ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2 xuống hết dốc có độ dài 960 m. Khoảng thời gian ôtô chạy xuống hết đoạn dốc là bao nhiêu?

A.30 s                  B. 40 s                  C. 60 s                  D. 80 s

Lời giải:

Đổi 36 km/h = 10 m/s

Quãng đường đi được:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ 960 = 10t + (1/2).0,2.t2

⇒ t = 60 s (thỏa mãn) hoặc t = -160 s (loại)

Câu 15:Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 18 km/h. Sau 15 s, vật đạt vận tốc 20 m/s. Gia tốc của vật là:

A.1 km/h                  B. 1 m/s                  C. 0, 13 m/s                   D. 0, 13 km/h

Lời giải:

Đổi 18 km/h = 5 m/s

Gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Cách tính quãng đường vật đi được trong giây thứ n, trong n giây cuối hay, chi tiết (Chuyển động thẳng biến đổi đều)

A. Phương pháp & Ví dụ

Quãng đường vật đi trong giây thứ n:

- Tính quãng đường vật đi trong n giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong (n – 1) giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong giây thứ n: Δs = s1 – s2

Quãng đường vật đi trong n giây cuối:

- Tính quãng đường vật đi trong t giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong (t – n) giây: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

- Tính quãng đường vật đi trong n giây cuối: Δs = s1 – s2

Bài tập vận dụng

Bài 1: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 10,8 km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 14 m.

a. Tính gia tốc của xe.

b. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.

Hướng dẫn:

a. Quãng đường đi trong 5s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi trong 6s: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi trong giây thứ 6:

s = s6 - s5 = 14 ⇒ a = 2 m/s2

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 2: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v0 = 18 km/h. Trong giây thứ 5 xe đi được 5,45 m.

a. Tính gia tốc của xe.

b. Tính quãng đường đi được trong giây thứ 10.

Hướng dẫn:

a. Quãng đường đi trong 5s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi trong 4s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 5,45 ⇒ a = 0,1 m/s2

b. Quãng đường đi trong 10s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi trong 9s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi trong giây thứ 10: s = s10 – s9 = 5,45 m

Bài 3: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường s mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.

Hướng dẫn:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Thời gian vật đi trong 1/9 quãng đường đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇔ 1/9 s = 0,5a.t’

⇒ t ’ = 1s

Thời gian vật đi trong 8/9 quãng đường cuối: t" = t – t ’ = 2s

Bài 4: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h .Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9 m.

a. Tính gia tốc của vật.

b. Tính quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động

Hướng dẫn:

Đổi 18 km/h = 5 m/s

a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi được trong 4s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 5,9 ⇒ a = 0,2 m/s2

b. Quãng đường vật đi được trong 10s đầu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 5: Một viên bi chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ 5 nó đi được quãng đường bằng 36 cm.

a. Tính gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng.

b. Tính quãng đường viên bi đi được sau 5 giây kể từ khi nó bắt đầu chuyển động.

Hướng dẫn:

a. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường đi được trong 4s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s = s5 – s4 = 0,36 ⇒ a = 0,08 m/s2

b. Quãng đường vật đi được trong 5s đầu: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 1,8m. Gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng là:

A. 0,4 m/s2                  B. 0,5 m/s2                  C. 2 m/s2                  D. 2,5 m/s2

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 2: Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2 :

A. Vận tốc của vật sau 2s là 8 m/s

B. Đường đi sau 5s là 60 m

C. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau 4 s

D. Sau khi đi được 10 m,vận tốc của vật là 64 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Dùng phương pháp loại trừ các câu khác

Câu 3: Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt 54 km/h. Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 60 là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

A. 14,8 m                     B. 18,7 m                  C. 14,5 m                     D. 14,9 m

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 4: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 10 m/s. Thời gian vật đi đến khi dừng lại là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:

B. 5 m                     B. 5,2 m                     C. 4 m                     D. 4,2 m

Lời giải:

Gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật đi được trong 3s đầu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Quãng đường vật đi được trong 2s cuối; s’ = s – s3 = 4 m

Câu 5: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được đến ki dừng hẳn là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:

A. 7 m                     B. 7,5 m                     C. 8 m                     D. 8,5 m

Lời giải:

Đổi 54 km/h = 15 m/s

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Chọn B

Câu 6: Chọn câu đúng:

A. Trong chuyển động nhanh dần đều, vận tốc và gia tốc của vật luôn dương

B. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích của vận tốc và gia tốc luôn dương

C. Trong chuyển động chậm dần đều, vận tốc v < 0

D. Trong chuyển động chậm dần đều, gia tốc a < 0

Lời giải:

Chọn B

Câu 7: Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Trong giây thứ nhất, vật đi được quãng đường s = 3m. Trong giây thứ hai, vật đi được quãng đường bao nhiêu?

A. 9 m                  B. 3 m                  C. 6 m                  D. Đáp án khác

Lời giải:

Quãng đường vật đi được trong giây thứ nhất:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ a = 6 m/s2

Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai:

s = s2 – s1 = 0.2 + (1/2).6.22 – 3 = 9s

Câu 8: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?

A. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc

B. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian

C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi

D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính bằng công thức s = vtb.t

Lời giải:

Chọn A

Câu 9: Chọn phát biểu sai:

A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc

B. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc

D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi

Lời giải:

Chọn A

Câu 10: Chọn câu sai: Chất điểm sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều nếu:

A. a < 0 và v0 = 0

B. a > 0 và v0 = 0

C. a < 0 và v0 > 0

D. a > 0 và v0 > 0

Lời giải:

Chọn C

Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu, trong giây thứ hai vật đi được quãng đường 1,5 m. Trong giây thứ 100, vật đi được quãng đường bao nhiêu?

A. 201,5 m                     B. 100,5 m                     C. 99 m                     D. 99,5 m

Lời giải:

Trong giây thứ 2:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Trong giây thứ 100:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 12: Trong chuyển động chậm dần đều thì:

A. Gia tốc luôn có giá trị dương

B. Gia tốc luôn có giá trị âm

C. Gia tốc luôn có giá trị dương khi vật chuyển động ngược chiều dương

D. Cả 3 đáp án đều sai

Lời giải:

Chọn C

Câu 13: Chọn đáp án sai:

Chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2 có nghĩa là:

A. Lúc đầu vận tốc là 2 m/s thì sau 2s, vận tốc bằng 8 m/s

B. Lúc đầu vận tốc là 4 m/s thì sau 2s, vận tốc bằng 12 m/s

C. Lúc đầu vận tốc là 0 m/s thì sau 1s, vận tốc bằng 4 m/s

D. Lúc đầu vận tốc là 2 m/s thì sau 1s, vận tốc bằng 6 m/s

Lời giải:

Dùng công thức tính gia tốc: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án để kiểm tra

Câu 14: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:

A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương

B. Vectơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương

C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương

D. Cả A, B đều đúng

Lời giải:

Chọn A

Câu 15: Công thức tính quãng đường trong n giây đầu là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn B

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: