Cách giải bài toán ném vật theo phương ngang hay, chi tiết - Vật Lí lớp 10
Cách giải bài toán ném vật theo phương ngang hay, chi tiết
Với Cách giải bài toán ném vật theo phương ngang hay, chi tiết Vật Lí lớp 10 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập ném vật theo phương ngang từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.
A. Phương pháp & Ví dụ
Xét vật M được ném theo phương ngang với vận tốc v0→, từ độ cao h .
Chuyển động của vật M được phân làm 2 thành phần:
+ Theo phương Ox: M chuyển động thẳng đều vx = v0; v = v0t
+ Theo phương Oy: M rơi tự do vy = g.t; y = (1/2).gt2
Phương trình chuyển động là: x = v0t; y = (1/2).gt2
Vận tốc thực của M là:
Góc nghiêng của: tgα = vy/vx = 2gy/v0
- Phương trình quỹ đạo là: là một nhánh của parabol đỉnh O.
Khi vật chạm đất: Ở cùng độ cao: vật rơi tự do và và vật ném ngang có cùng thời gian để chạm đất.
- Thời gian rơi: (với h là độ cao khi ném vật).
- Tầm xa:
Bài tập vận dụng
Bài 1: Ném vật theo phương ngang ở độ cao 50 m so với mặt đất, lấy g = 9.8 m/s2, vận tốc lúc ném là 18 m/s, tính thời gian và vận tốc của vật khi chạm đất.
Hướng dẫn:
Ta có: g = 9.8 m/s2; h = 50 m; vo = 18 m/s
Bài 2: Ném vật theo phương ngang với vận tốc 10 m/s từ độ cao 40 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2
a. Xác định tọa độ của vật sau 2s.
b. Phương trình quỹ đạo của vật
c. Xác định vị trí vật chạm đất theo phương ngang, và vận tốc khi chạm đất.
Hướng dẫn:
Ta có: vo = 10 m/s; h = 40 m; g = 10 m/s2
a. Khi t = 2s ta có: x = vot = 20 m; y = (0.5)gt2 = 20 m
b. Phương trình quỹ đạo của vật:
c. vị trí chạm đất theo phương ngang
Vận tốc khi chạm đất là
Bài 3: Một quả cầu được ném theo phương ngang từ độ cao 80 m. Sau khi chuyển động 3s, vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang góc 45°.
a. Tính vận tốc ban đầu của quả cầu.
b. Quả cầu sẽ chạm đất lúc nào, ở đầu, với vận tốc bao nhiêu.
Hướng dẫn:
a. Chọn gốc tọa độ tại mặt đất với hệ trục tọa độ Oxy có Ox nằm ngang và Oy thẳng đứng.
Chuyển động của vật có hai thành phần:
+ Theo phương Ox: vật chuyển động thẳng đều với:
vx = vo = const (1)
x = vot (2)
+ Theo phương Oy vật rơi tự do với;
vx = gt (3)
y = h – (1/2)gt2 (4)
Tại thời điểm t = 3s; α = 45° ⇒ vx = vy
Vậy vo = gt = 10.3 = 30 m/s
b. Khi quả cầu chạm đất: y = 0
Tầm bay xa theo phương ngang: x = xmax = vot = 120 m
Vận tốc của vật lúc chạm đất:
Bài 4: Ném vật theo phương ngang từ đỉnh dốc nghiêng góc 30° với phương ngang. Lấy g = 10 m/s2.
a. Nếu vận tốc ném là 10m/s, vật rơi ở một điểm trên dốc, tính khoảng cách từ điểm ném đến điểm rơi.
b. Nếu dốc dài 15m thì vận tốc ném là bao nhiêu để vật rơi ngoài chân đồi.
Hướng dẫn:
a. Ta có: vo = 10 m/s; g = 10 m/s2; vật rơi tại điểm A ở trên dốc
tan α = y/x
⇒ x = 11.55 m
⇒ y = 6,67 m
b. OB = 15 m
L = OB cos30° = 13 m; h = OB.sin30° = 7.5 m
Thời gian vật rơi chạm B:
Vật rơi ngoài chân dốc x = vo2t > L ⇒ vo2 > L/t = 10.6 m/s.
Bài 5: Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 80 m. Sau 3s vận tốc của vật hợp với phương nằm ngang góc 45°. Hỏi vật chạm đất lúc nào, ở đâu, với vận tốc bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2
Hướng dẫn:
v2 = vo2 + (gt)2 = (vocosα)2
với t = 3s; α = 45° ⇒ vo = 30 m/s
Thời gian vật chạm đất
⇒ Tầm xa: x = vot = 120 m
Vận tốc chạm đất: v2 = vo2 + (gt)2 ⇒ v = 50 m/s
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một vật được ném theo phương ngang tại độ cao h với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là?
Lời giải:
Chọn C
Câu 2: Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?
A. Giảm độ cao điểm ném
B. Tăng độ cao điểm ném
C. Tăng vận tốc ném
D. Giảm khối lượng vật ném
Lời giải:
Chọn C
Câu 3: Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là?
A. 20 m/s
B. 50 m/s
C. 60 m/s
D. 30 m/s
Lời giải:
Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là:
v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 50 m/s
Câu 4: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném. Ox theo chiều vận tốc đầu. Oy hướng thẳng đứng xuống dưới và gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m/s2 thì phương trình quỹ đạo của vật là?
A. y = 0.1x2 + 5x
B. y = 0.05x2
C. y = 5x
D. y = 10t + 5t2
Lời giải:
Chọn B
Câu 5: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là v0 = 20 m/s từ độ cao 45 m. Hỏi tầm bay xa theo phương ngang của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.
A. 45 m
B. 60 m
C. 90 m
D. 30 m
Lời giải:
Câu 6: Một hòn bi lăn dọc theo cạnh bàn của một hình chữ nhật nằm ngang cao 1.25 m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1.5 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi và vận tốc ban đầu của viên bi là?
A. 0.25s và 3 m/s
B. 0.35s và 2 m/s
C. 0.125s và 2 m/s
D. 0.5s và 3 m/s
Lời giải:
Ta có:
Vậy vận tốc quả cầu khi chạm đất là:
v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 3 m/s
Câu 7: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Biết g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cảm của không khí.
A. 45 m
B. 60 m
C. 30 m
D. 80 m
Lời giải:
Ta có h = (1/2)gt2 = 45 m
Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao 9 m với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0 lấy g = 10 m/s2.
A. 10 m/s
B. 3.16 m/s
C. 19 m/s
D. 13,4 m/s
Lời giải:
Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m tầm xa đạt dược là 2 m. Lấy g = 10 m/s2 thì vận tốc ban đầu của vật là?
A. 2 m/s
B. 5 m/s
C. 2.5 m/s
D. 10 m/s
Lời giải:
Câu 10: Hai vật ở cùng độ cao vật 1 được ném ngang với vận tốc đầu v0. Cùng lúc đó thì vật 2 được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí thì lựa chọn nào sau đây là đúng?
A. Vật 1 chạm đất sau vật 2
B. Vật 1 chạm đất trước vật 2
C. Hai vật chạm đất cùng lúc
D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của vật
Lời giải:
Chọn C
Câu 11: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném. Ox theo chiều vận tốc đầu. Oy hướng thẳng đứng xuống dưới và gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng?
B. v = gt
D. v = v0 + gt
Lời giải:
Chọn C
*Ném vật theo phương ngang ở độ cao 20 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2, vận tốc lúc ném là 10 m/s, trả lời câu hỏi 12-13
Câu 12: Tính thời gian của vật khi chạm đất.
A. 2s
B. 3s
C. 4s
D. 5s
Lời giải:
Ta có: g = 10 m/s2; h = 20 m; v0 = 10 m/s
Thời gian của vật khi chạm đất là:
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 13: Tính vận tốc của vật khi chạm đất?
A. 11.12 m/s
B. 22.36 m/s
C. 8.3 m/s
D. 3.8 m/s
Lời giải:
Ta có: g = 10 m/s2; h = 20 m; v0 = 10 m/s
Thời gian của vật khi chạm đất là:
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
Câu 14: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180 m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 100 m/s. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.
A. 240 m
B. 480 m
C. 360 m
D. 400 m
Lời giải:
Ta có:
v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2
v0 = 80 m/s
L = v0.t = 480 m
Câu 15: Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Xác định vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức cản của không khí không đáng kể, g = 10 m/s2
A. 22.8 m/s
B. 12.5 m/s
C. 26.3 m/s
D. 44.7 m/s
Lời giải:
Ta có:
Vậy vận tốc quả cầu khi chạm đất là:
v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 44,7 m/s