X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao) - Vật Lí lớp 10


100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao)

Với 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao) Vật Lí lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Động lực học chất điểm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao)

Bài 1: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12 N, 15 N, 9 N. Hỏi góc giữa 2 lực 12 N và 9 N bằng bao nhiêu?

A. 30o.

B. 90o.

C. 60o.

D. 120o.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Chất điểm đứng yên khi ba hợp lực của ba lực bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 9 N sẽ có độ lớn là 15 N.

Ta có: 152 = 122 + 92 + 2.12.9.cosα

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ α = 90o

Bài 2: Ba lực có cùng độ lớn bằng 20 N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60o. Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1, F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là:

A. 25 N.

B. 30 N.

C. 25 N.

D. 40 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hợp lực của F1 và F2 là:

F12 = 2.F1.cosα/2 = 2.20.cos30o = 20√3 N

F3 vuông góc với mặt phẳng chứa F1 và F2 nên F3 vuông góc với F12.

Hợp lực của ba lực chính là hợp lực của F12 và F3.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3: Chọn câu đúng: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:

A. nhỏ hơn F.

B. lớn hơn 3F.

C. vuông góc với lực F.

D. vuông góc với lực 2F.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hợp lực F của hai lực có độ lớn là F2 = F12 + F22 + 2.F1.F2.cosα (α là góc hợp bởi hai lực).

→ Fmax → cosα = 1 hay α = 0o

Fmin → cosα = -1 hay α = 180o

→ Fmax = F + 2F = 3F; Fmin = |F – 2F| = F

→ Fmin ≤ Fhl ≤ Fmax → F ≤ Fhl ≤ 3F → A, B sai.

- Nếu Fhl ⊥ 2F thì Fhl2 + (2F)2 = F2 (vô lý).

- Nếu FhlF thì Fhl2 + (F)2 = (2F)2 (có thể xảy ra khi Fhl = √3F).

Bài 4: Một vật chịu 4 lực tác dụng: lực F1 = 40 N hướng về phía Đông, lực F2 = 50 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 70 N hướng về phía Tây, lực F4 = 90 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật là bao nhiêu?

A. 50 N.

B. 170 N.

C. 131 N.

D. 250 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực F1 và F3 cùng phương, ngược chiều ta có F13 = |F1 – F3| = 30N.

Tương tự ta có: F24 = |F2 – F4| = 40N.

F13; F24 có phương vuông góc với nhau nên:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 5: Một đèn tín hiệu giao thông được treo ở một ngã tư nhờ một dây cáp có trọng không đáng kể. Hai đầu dây cáp được giữ bằng hai cột đèn AB và A’B’, cách nhau 8 m. Đèn nặng 60 N, được treo vào điểm giữa O của dây cáp, làm dây võng xuống 0,5 m tại điểm giữa như hình. Tính lực kéo của mỗi nửa dây.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 60 N và 60 N.

B. 120 N và 240 N.

C. 120 N và 120N.

D. 240 N và 240 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đèn chịu tác dụng của 3 lực như hình. Do đèn treo ở điểm giữa dây nên lực kéo của mỗi nửa dây là như nhau hay T1 = T2.

Gọi T là hợp lực của dây cáp ta có: T= T1+ T2

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ T1 = T2 = 4T (1)

Đèn cân bằng → P+ T1+ T2= 0P+ T= 0

T = P = mg = 60N.

Thay vào (1) → T1 = T2 = 4T = 240N.

Bài 6: Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 2,5 kg.

B. 5 kg.

C. 7,5 kg.

D. 10 kg.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Điều kiện cân bằng của vật là: R1+ R2+ P = 0

R+ T= 0 → P = R

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ R = R1 = 50N

→ P = mg = 50N → m = 5kg.

Bài 7: Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m/s2.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 60o.

B. 30o.

C. 45o.

D. 15o.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.

Điều kiện cân bằng của vật là: T+ R+ P = 0

FTR+ P = 0 → FTR = P = mg = 50N

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ α = 30o.

Bài 8: Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80 N, α = 30o. Lực căng của dây là bao nhiêu?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 40 N.

B. 40√3 N.

C. 80 N.

D. 80√3 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là P1; P2. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

P1+ P2+ T+ N= 0

→ T = P2 = P.sinα = 80.sin30o = 40N.

Bài 9: Một quả cầu có khối lượng 1,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây; dây hợp với tường góc α = 45o. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực ép của quả cầu lên tường là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 20 N.

B. 10,4 N.

C. 14,7 N.

D. 17 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, lực căng T được phân tích thành hai lực thành phần là TXTY. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

TX+ TY+ P+ N= 0

Vậy |TY| = |P| → T.cosα = m.g → T = m.g/cosα

|N| = |TX| = T.sinα = m.g.tanα = m.g = 14,7 N.

Bài 10: Một quả cầu có khối lượng 2,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o. Cho g = 9,8 m/s2; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực căng T của dây treo là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 49 N.

B. 12,25 N.

C. 24,5 N.

D. 30 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, lực căng T được phân tích thành hai lực thành phần là TXTY. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

TX+ TY+ P+ N= 0

Vậy |Ty| = |P| → T.cosα = m.g

→ T = m.g/cosα = 49 N.

Hay lắm đó

Bài 11: Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60o. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 9,8 N.

B. 4,9 N.

C. 19,6 N.

D. 8,5 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là P1; P2. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

P1+ P2+ T+ N= 0

Vậy |Py| = |N| → P.cosα = N

→ N = m.g.cos60o = 4,9 N.

Bài 12: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 200 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với tốc độ bằng:

A. 0,008 m/s.

B. 2 m/s.

C. 8 m/s.

D. 0,8 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Theo định luật II Niu - tơn:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Thời gian bóng tiếp xúc với bàn chân là thời gian bóng được truyền gia tốc. Vậy vận tốc của bóng khi bay đi là: v = v0 + at = 0 + 400.0,02 = 8 (m/s)

Bài 13: Một hợp lực 2N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 8 m.

B. 2 m.

C. 1 m.

D. 4 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Gia tốc mà vật thu được là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Đoạn đường mà vật đi được là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 14: Một vật có khối lượng m = 4 kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s đầu bằng:

A. 30 m.

B. 25 m.

C. 5 m.

D. 50 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Định luật II: F = m.a → a = F/m = 2 (m/s2)

Quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 15: Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg.

A. F = 25N.

B. F = 40N.

C. F = 50N.

D. F = 65N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có: v2 - v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Định luật II Niu tơn có F = ma = 100.0,5 = 50 N.

Bài 16: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s2 truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s2. Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc:

A. 1,5 m/s2.

B. 2 m/s2.

C. 4 m/s2.

D. 8 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: A.

Định luật II: F = ma = 2m1 = 6m2 → m1 = 3m2

Vật có khối lượng (m1 + m2) có gia tốc a’ → F = (m1 + m2).a’ = 4m2.a’

→ 4m2.a’ = 6m2 → a’ = 1,5 (m/s2).

Bài 17: Một chiếc xe có khối lượng m = 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm phanh là 250N. Quãng đường hãm phanh là:

A. 14,45 m.

B. 20 m.

C. 10 m.

D. 30 m.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có 30,6 km/h = 8,5 m/s.

Định luật II: F= m.a

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

(ở đây lực F là lực hãm nên ngược chiều với a)

Áp dụng công thức độc lập thời gian: v2 – v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 18: Một vật khối lượng 2kg đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu chịu tác dụng của lực 4N theo chiều chuyển động. Tìm đoạn đường vật đi được trong 10s đầu tiên.

A. 120 m.

B. 160 m.

C. 150 m.

D. 175 m.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có v = 18 km/h = 5 m/s.

Định luật II: F = ma → a = F/m = 2 m/s2

Quãng đường vật đi được trong 10s là: s = v0t + 0,5.at2 = 5.10 + 0,5.2.100 = 150 m.

Bài 19: Hai quả cầu bằng chì mỗi quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn giữa chúng có thể đạt giá trị lớn nhất là:

A. 1,35.10-5 N.

B. 1,35.10-7 N.

C. 3,38.10-5 N.

D. 3,38.10-6 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có m1 = m2 = 45 kg; R = 0,1 m

Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Để lực hấp dẫn lớn nhất thì khoảng cách giữa hai quả nhỏ nhất → r = 2R = 0,2 m.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 20: Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200 m và ở độ cao 3200 km so với mặt đất. cho biết bán kính của trái đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,8 m/s2.

A. 9,79 m/s2, 4,36 m/s2.

B. 9,79 m/s2; 6,53 m/s2.

C. 14,7 m/s2; 9,8 m/s2.

D. 9,8 m/s2; 14,7 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = 0 thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = 3200 → h = 5.10-4R

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = 3200 km → h = 0,5R

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 21: Coi cả trái đất và mặt trăng đều có dạng hình cầu với khối lượng riêng bằng nhau. Bán kính trái đất là R = 6400 km, G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. Biết trọng lượng của một vật trên mặt trăng bị giảm 6 lần so với trọng lượng của nó trên mặt đất. Tính bán kính mặt trăng?

A. 1067 km.

B. 2613 km.

C. 2133 km.

D. 3200 km.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Trọng lượng vật trên trái đất:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Trọng lượng của vật trên mặt trăng là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

P = 6P’

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lại có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 22: Một con tàu vũ trụ bay thẳng hướng từ trái đất (TĐ) tới mặt trăng (MT). Hỏi khi con tàu ở cách tâm TĐ một khoảng cách bằng bao nhiêu lần bán kính trái đất thì lực hút của TĐ và của MT lên con tàu cân bằng nhau. Biết khoảng cách từ tâm TĐ đến tâm MT gấp 60 lần bán kính TĐ và khối lượng của mặt trăng nhỏ hơn khối lượng trái đất 81 lần, G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.

A. 57R.

B. 6R.

C. 13,5R.

D. 54R.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực hấp dẫn do mặt trăng tác dụng lên tàu là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lực hấp dẫn do trái đất tác dụng lên tàu là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

FMT - T = FTD - T = G

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lại có: R1 + R2 = 60R (2)

Từ (1), (2) → 10R2/9 = 60R → R2 = 54R.

Bài 23: Trái Đất (TĐ) có khối lượng 6.1024 kg, Mặt Trăng (MT) có khối lượng 7,2.1022 kg. Bán kính quĩ đạo của Mặt Trăng là R = 3,84.108 m. Cho G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. Trên đường thẳng nối tâm của TĐ và MT, vật cách TĐ bao xa thì bị hút về phía TĐ và MT với những lực bằng nhau?

A. 1,64.108 m.

B. 2.36.108 m.

C. 4,36.108 m.

D. 3,46.108 m.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực hấp dẫn do mặt trăng tác dụng lên vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lực hấp dẫn do trái đất tác dụng lên vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

FMT - V = FTD - V

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lại có: R1 + R2 = 3,84.108 (2)

Từ (1), (2)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ R2 = 3,46.108 m.

Bài 24: Cho bán kính Trái Đất 6400 km và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 9,81 m/s2. Cho G = 6,67.10-11 Nm2/kg2. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 1/4 bán kính Trái Đất.

A. 2,45 m/s2.

B. 6,28 m/s2.

C. 7,85 m/s2.

D. 12,26 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = 0 thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = R/4 thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng là:

A. 1 N.

B. 5 N.

C. 2,5 N.

D. 10 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có: P = mg = 10 N.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 26: Hai xe tải giống nhau, mỗi xe có khối lượng 2.104 kg, ở cách xa nhau 40 m. Hỏi lực hấp dẫn giữa chúng bằng bao nhiêu lần trọng lượng của mỗi xe? (Biết g = 9,8 m/s2)

A. 34.10-10.

B. 34.10-8.

C. 8,5.10-11.

D. 85.10-8.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực hấp dẫn giữa hai xe là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Trọng lượng mỗi xe P = mg = 196000 N.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 27: Gia tốc rơi tự do ở bề Mặt Trăng là g0 và bán kính Mặt Trăng là 1740 km. Ở độ cao h = 3480 km so với bề mặt Mặt Trăng thì gia tốc tự do tại đó bằng:

A. g0/3.

B. g0/9.

C. g0/12.

D. g0/2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = 0 ta có gia tốc rơi tự do tại bề mặt mặt trăng là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Gia tốc tại điểm có độ cao h = 3480 km = 2R là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 28: Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45 N, khi vật ở độ cao h là 5 N. Chọn giá trị đúng của h:

A. 3R.

B. 2R.

C. 9R.

D. R/3.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực hấp dẫn đặt vào vật khi:

- Vật ở mặt đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Vật ở độ cao h là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 29: Nếu bán kính của hai quả cầu đồng chất và khoảng cách giữa tâm của chúng cùng giảm đi 2 lần, thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào?

A. giảm 8 lần.

B. giảm 16 lần.

C. tăng 2 lần.

D. không thay đổi.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ban đầu lực hấp dẫn giữa hai vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi bán kính của hai quả cầu và khoảng cách giữa chúng giảm 2 lần thì có:

- Thể tích quả cầu đồng chất:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ R' = r/2 => V' = V/8 ⇒ m' = m/8 và r' = r/2

⇒ Lực hấp dẫn giữa hai vật:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Lực hấp dẫn bị giảm 16 lần.

Bài 30: Chia một vật khối lượng M thành 2 phần m1 và m2 rồi đặt chúng ở một khoảng cách xác định thì lực hấp dẫn giữa m1 và m2 lớn nhất khi:

A. m1 = 0,9M; m2 = 0,1M.

B. m1 = 0,8M; m2 = 0,2M.

C. m1 = 0,6M; m2 = 0,4M.

D. m1 = m2 = 0,5M.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có m1 + m2 = M

Lực hấp dẫn:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Áp dụng bdt cauchy cho hai số không âm ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 31: Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50000 tấn ở cách nhau 1 km. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một quả cân có khối lượng 20 g. Lấy g = 10m/s2.

A. Lớn hơn.

B. Nhỏ hơn.

C. Bằng nhau.

D. Chưa thể kết luận được.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: 50000 tấn = 50000000 kg.

Lực hấp dẫn giữa hai tàu là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Trọng lượng quả cầu là P = mg = 0,02.10 = 0,2 N → Fhd < P.

Bài 32: Chọn câu trả lời đúng. Ở độ cao nào so với mặt đất ,gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km.

A. 2550 km.

B. 2650 km.

C. 2600 km.

D. 2700 km.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi h = 0 thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Khi ở độ cao h thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ h = (√2 - 1).R = 2650 km.

Bài 33: Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hút tăng 6 lần?

A. Tăng 6 lần.

B. Giảm 6 lần.

C. Tăng √6 lần.

D. Giảm √6 lần.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Lực hấp dẫn giữa hai vật là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Để lực tăng 6 lần F' = 6F thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Cần giảm khoảng cách đi √6 lần.

Bài 34: Hãy tính gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Mộc Tinh. Biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất là g0 = 9,81 m/s2; khối lượng của Mộc Tinh bằng 318 lần khối lượng Trái Đất; đường kính của Mộc Tinh và của Trái Đất lần lượt là 142980 km và 12750 km.

A. 278,2 m/s2.

B. 24,8 m/s2.

C. 3,88 m/s2.

D. 6,2 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

- Gia tốc rơi tự do ở mặt đất (h = 0):

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Gia tốc rơi tự do trên bề mặt một hành tinh khác:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

⇒ Mộc tinh:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 35: Lực hấp dẫn giữa Nam và Bình khi đứng cách nhau 20 cm là 9,77382.10-6 N. Biết Bình nặng hơn Nam 7 kg, g = 10 m/s2. Trọng lượng của Nam là:

A. 73 kg.

B. 80 kg.

C. 730 N.

D. 800 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lực hấp dẫn giữa hai bạn là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ m1m2 = 5840 (1)

Lại có: m1 – m2 = 7 (2)

Từ (1), (2) → m1 = 80 kg, m2 = 73 kg.

Trọng lượng của Nam là P = mg = 730 N.

Bài 36: Có hai lò xo, một lò xo dãn 4 cm khi treo vật khối lượng m1 = 2 kg, lò xo kia dãn 1 cm khi treo vật có khối lượng m2 = 1 kg. Tìm tỉ số k1/k2.

A. 1.

B. 1/2.

C. 3/2.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có: P1 = k1Δl1 = m1g; P2 = k2Δl2 = m2g

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 37: Một lò xo được giữa cố định ở một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia của nó lực kéo F1 = 1,8 N thì nó có chiều dài l1 = 17 cm. Khi lực kéo là F2 = 4,2 N thì nó có chiều dài l2 = 21 cm. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

A. 100 N/m; 14 cm.

B. 100 N/m; 16 cm.

C. 60 N/m; 14 cm.

D. 60 N/m; 16 cm.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có: F = k.Δl

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 38: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 cm. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100 g, lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m2 = 100 g, nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.

A. 100 N/m; 30 cm.

B. 100 N/m; 29 cm.

C. 120 N/m; 30 cm.

D. 120 N/m; 29 cm.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có: P1 = m1g = k.Δl1 ↔ 0,1.10 = k(0,31 - l0) (1)

P2 = (m1 + m2)g = k.Δl2 ↔ 0,2.10 = k.(0,32 - l0)

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

l0 = 0,3 m = 30 cm. Thay vào (1) → k = 100 N/m.

Bài 39: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0 = 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vào lò xo một vật có trọng lượng P1 = 5N thì lò xo dài l1 = 44 cm. Khi treo vật khác có trọng lượng P2 chưa biết, lò xo dài l2 = 35 cm. Hỏi độ cứng của lò xo và trọng lượng P2.

A. 25,3 N/m và 2,35 N.

B. 29,4 N/m và 2,35 N.

C. 25,3 N/m và 3,5 N.

D. 29,4 N/m và 3,5 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có Δl1 = 44 – 27 = 17 cm = 0,17 m.

P1 = kΔl1

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Có: Δl2 = 35 – 27 = 8 cm = 0,08 m

P2 = k.Δl2 = 29,4.0,08 = 2,35 N.

Bài 40: Hai lò xo A và B có chiều dài tự nhiên bằng nhau được bố trí như hình vẽ. Độ cứng của lò xo A là 100 N/m. Khi kéo đầu tự do của lò xo B ra, lò xo A dãn 5 cm, lò xo B dãn 1 cm. Tính độ cứng của lò xo B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 100 N/m.

B. 25 N/m.

C. 350 N/m.

D. 500 N/m.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có: F = k1l1 = k2l2 ↔ 100.0,05 = k2.0,01 → k2 = 500 N/m.

Hay lắm đó

Bài 1: Một lò xo có các vòng giống hệt nhau có chiều dài tự nhiên là l0 = 24 cm, độ cứng k = 100 N/m. Người ta cắt lò xo này thành hai lò xo có chiều dài l1 = 8 cm và l2 = 16 cm. Tính độ cứng k1 và k2 của mỗi lò xo tạo thành.

A. 300 N/m; 500 N/m.

B. 300 N/m; 150 N/m.

C. 200 N/m; 150 N/m.

D. 150 N/m; 150 N/m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có: k0l0 = k1l1 = k2l2

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 5 cm. Treo lò xo thẳng đứng rồi móc vào đầu dưới một vật có khối lượng m1 = 0,5 kg, lò xo dài l1 = 7 cm. Nếu treo một vật khác có khối lượng m2 chưa biết thì nó dài 6,5 cm. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính độ cứng của lò xo và khối lượng m2.

A. 225 N/m; 0,375 kg.

B. 245 N/m; 0,325 kg.

C. 245 N/m; 0,375 kg.

D. 200 N/m; 0,325 kg.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có: Δl1 = l1 - l0 = 2 cm = 0,02 m

P1 = m1g = kΔl1

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Δl2 = l2 - l0 = 1,5 cm = 0,015 m

P2 = m2g = k.Δl2

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 3: Hai lò xo L1, L2 có độ cứng k1 = 100 N/m và k2 = 150 N/m được móc vào nhau. Nếu kéo đầu C ra bằng một lực F, hệ lò xo dãn 1 đoạn Δl. Người ta gọi lò xo mà khi bị kéo ra với lực F cũng bị dãn một đoạn Δl như hệ trên là lò xo tương đương với hệ trên. Tính độ cứng k của lò xo đó.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 120 N/m.

B. 60 N/m.

C. 100 N/m.

D. 200 N/m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Hai lò xo ghép nối tiếp, độ cứng lò xo là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Người ta treo một đầu lò xo vào một điểm cố định, đầu dưới của lò xo là những chùm quả nặng, mỗi quả đều có khối lượng 200g. Khi chùm quả nặng có 2 quả, chiều dài của lò xo là 15 cm. Khi chùm quả nặng có 4 quả, chiều dài của lò xo là 17 cm. Cho g = 10 m/s2. Số quả nặng cần treo để lò xo dài 21 cm là:

A. 8 quả.

B. 10 quả.

C. 6 quả.

D. 9 quả.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Khi treo hai quả nặng mỗi quả nặng có khối lượng m = 200 g:

2mg = k(l1 - l0) ↔ 2.0,2.10 = k(0,15 - l0) (1)

Khi treo thêm hai quả nặng m = 200g:

4mg = k(l2 - l0) ↔ 4.0,2.10 = k(0,17 - l0) (2)

Từ (1), (2) → l0 = 13 cm; k = 200 N/m

Khi treo n quả nặng vào lò xo chiều dài của lò xo là:

l3 = 21 cm → n.m.g = k(l3 - l0) → n = 8 (quả).

Bài 5: Một vận động viên hốc cây (môn khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,1. Hỏi bóng đi được một đoạn đường bao nhiêu thì dừng lại? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 39 m.

B. 51 m.

C. 45 m.

D. 57 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có Fms = μP = μmg

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 6: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5 m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là μ = 0,3. Hỏi hộp đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 2,7 m.

B. 3,9 m.

C. 2,1 m.

D. 1,8 m.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Ta có: Fms = μP = μmg

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 7: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tính gia tốc thùng, lấy g = 9,8 m/s2.

A. 0,57 m/s2.

B. 0,6 m/s2.

C. 0,35 m/s2.

D. 0,43 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 8: Một cái hòm có khối lượng m = 20 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 20o như hình vẽ. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà μt = 0,3.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 56,4 N.

B. 46,5 N.

C. 42,6 N.

D. 52,3 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Theo định luật II Niu-tơn ta có các lực tác dụng lên vật là F, N, P, Fms

Vật chuyển động thằng đều ⇒ a = 0 ⇔ F+ N+ P+ Fms= 0 (1).

Chiếu phương trình (1) lên phương thẳng đứng, chiều dương từ dưới lên trên, ta được:

F.sin20o + N = P → N = P – F.sin20o

Chiếu phương trình (1) lên phương ngang, chiều dương từ trái sang phải, ta được:

Fms = F.cos20o ↔ μN = F.cos20o ↔ μ(P – F.sin20o) = F.cos20o

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 9: Một mẩu gỗ có khối lượng m = 250 g đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc tức thời v0 = 5 m/s. Tính thời gian để mẩu gỗ dừng lại và quãng đường nó đi được cho tới lúc đó. Hệ số ma sát trượt giữa mẩu gỗ và sàn nhà là μt = 0,25. Lấy g = 10 m/s2.

A. 1 s, 5 m.

B. 2 s, 5 m.

C. 1 s, 8 m.

D. 2 s, 8 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có Fms = μP = μmg

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Áp dụng công thức độc lập thời gian có v2 – v02 = 2as

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Ta có v = v0 + at → Thời gian mẩu gỗ chuyển động:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 10: Một ôtô khối lượng 800 kg có thể đạt được tốc độ 20 m/s trong 36s vào lúc khởi hành. Lực cần thiết để gây ra gia tốc cho xe là lực nào và có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn 460 N.

B. Lực ma sát nghỉ, có độ lớn 444,4 N.

C. Trọng lực, có độ lớn 8000 N.

D. Lực ma sát trượt, có độ lớn 460 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Chọn chiều dương là chiều chuyển động; gốc thời gian là lúc xe bắt đầu chuyển động.

Ta có: v = v0 + at

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lực cần thiết gây gia tốc cho xe là F = ma = 800.5/9 = 4000/9 = 444,4 N.

Hay lắm đó

Bài 11: Trên hình vẽ, vật có khối lượng m = 500 g, α = 45o, dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μn = 0,5. Hãy tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 9,8m/s2.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1,73 N.

B. 2,5 N.

C. 1,23 N.

D. 2,95 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Điều kiện cân bằng của vật: T+ N+ P+ Fms= 0 (1)

Chiếu phương trình (1) lên phương vuông góc với mặt nghiêng, ta được:

N = mg.cos45o

→ Fms = μ.N = μmgcosα = 0,5.0,5.9,8.cos45o = 1,73 m/s2

Bài 12: Một xe điện đang chạy với vận tốc 36 km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn? Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 36,2 m.

B. 25,51 m.

C. 22,2 m.

D. 32,6 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Đổi 36 km/h = 10 m/s

Theo định luật bảo toàn năng lượng:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 13: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 19,1 m.

B. 25,6 m.

C. 18,2 m.

D. 36 m.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực ma sát Fms = μmg. Vì lực ma sát ngược chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều (+) theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều dương.

Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều

Áp dụng định luật II Niu-ton: -Fms = ma → a = -μg = 5,88 m/s2

Áp dụng công thức độc lập thời gian có: v2 – v02 = 2as ↔ 02 – 152 = 2.5,88.s → s = 19,1 m.

Bài 14: Một vật trượt trên mặt phẳng nằm nghiêng dài 5 m và cao 3m. Tính gia tốc của vật trong trường hợp hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/s2.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 3,5 m/s2.

B. 4,4 m/s2.

C. 5 m/s2.

D. 3,9 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Định luật II Newton: N+ P+ Fms= m.a (1)

Chiếu phương trình (1) lên phương vuông góc với mặt nghiêng, ta được:

N = mg.cosα

Chiếu phương trình (1) lên phương // mặt nghiêng, ta được:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 15: Trong cơ hệ như hình vẽ, khối lượng vật m1 = 200 g, m2 = 300 g; hệ số ma sát trượt giữa vật 1 và mặt bàn là μt = 0,2. Hai vật được thả ra cho chuyển động vào lúc vật cách mặt đất một đoạn h. Gia tốc của hệ vật và lực căng dây khi hệ hai vật đang chuyển động.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 5,2 m/s2 và 1,44 N.

B. 4,5 m/s2 và 1,62 N.

C. 2,6 m/s2 và 1,62 N.

D. 2,8 m/s2 và 1,41 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Phân tích các lực tác dụng lên cơ hệ như hình vẽ.

Áp dụng định luật II Newton cho cơ hệ ta có:

T+ N+ P1+ P2+ Fms= (m1 + m2).a (1)

Chiếu (1) theo chiều chuyển động của hệ vật ta được:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lực căng của dây là:

T = P2 – m2a = m2(g – a) = 0,3.(10 – 5,2) = 1,44 N.

Bài 16: Vật khối lượng m đặt trên một mặt phẳng nghiêng một góc α so với phương nằm ngang (hình vẽ). Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μn. Khi được thả ra nhẹ nhàng, vật có thể trượt xuống hay không là do những yếu tố nào sau đây quyết định.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. m và μn.

B. α và μn.

C. α và m.

D. α, m, μn.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Điều kiện để vật trượt xuống được là: Fms ≤ P.sinα ↔ μmgcosα ≤ mgsinα ↔ μ ≤ tanα

Vậy chỉ phụ thuộc vào α và μ.

Bài 17: Một vệ tinh có khối lượng m = 60 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất. Biết Trái Đất có bán kính R = 6400 km. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính tốc độ dài của vệ tinh.

A. 6,4 km/s.

B. 11,2 km/s.

C. 4,9 km/s.

D. 5,6 km/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm Fht = Fhd

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ v2 = gr → v = 11,2 km/s.

Bài 18: Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 27,32 ngày và khoảng cách từ Trái Đất tới Mặt Trăng là 3,84.108 m. Hãy tính khối lượng của Trái Đất. Giả thiết quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng là tròn.

A. 6,00.1024 kg.

B. 6,45.1027 kg.

C. 6,00.1027 kg.

D. 6,45.1024 kg.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 19: Một vệ tinh khối lượng 100 kg, được phóng lên quỹ đạo quanh Trái Đất ở độ cao mà tại đó nó có trọng lượng 920 N. Chu kì của vệ tinh là 5,3.103 s. Tính khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến vệ tinh. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km.

A. 135 km.

B. 98 km.

C. 185 km.

D. 153 km.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Gia tốc trọng trường:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 20: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay dây trong mặt phẳng thẳng đứng. Hòn đá có khối lượng 0,4 kg chuyển động trên đường tròn bán kính 0,5 m với tốc độ không đổi 8 rad/s. Hỏi lực căng của dây khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn?

A. 8,88 N.

B. 12,8 N.

C. 3,92 N.

D. 15,3 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Khi hòn đá ở đỉnh của đường tròn thì trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm: Fht = P + T → T = Fht - P

T = mω2r – mg = 0,4.05 – 0,4.9,8 = 8,88 N.

Hay lắm đó

Bài 21: Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30o so với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s2. Xác định tốc độ dài của quả cầu.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1,19 m/s.

B. 1,93 m/s.

C. 0,85 m/s.

D. 0,25 m/s.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tổng hợp lực của trọng lực và lực căng dây đóng vai trò là lực hướng tâm:

→ Fht/P = tan30o → Fht = 0,5.9,8.tan30o = 2,83 N

Quả cầu chuyển động theo quỹ đạo tròn với bán kính:

r = lsin30o = 0,5.sin30o = 0,25 m

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 22: Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 15050 N.

B. 18875 N.

C. 22020 N.

D. 17590 N.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

54 km/h = 15 m/s.

Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:

Fht = P – N → N = P – Fht

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 23: Một bàn nằm ngang quay tròn đều với chu kì T = 2s. Trên bàn đặt một vật cách trục quay R = 25 cm. Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật không trượt trên mặt bàn. Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10.

A. 0,35.

B. 0,05.

C. 0,12.

D. 0,25.

Lời giải:

Đáp án: D.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi vật không trượt chịu tác dụng của 3 lực P, N, Fmsn.

Trong đó P+ N= 0

Lúc đó vật chuyển động tròn đều nên Fmsn đóng vai trò là lực hướng tâm.

Để vật không trượt trên bàn thì Fht ≤ Fmsn

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 24: Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên l0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi l0 = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 5 cm.

B. 3,5 cm.

C. 6 cm.

D. 8 cm.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực đàn hồi của lò xo đóng vai trò là lực hướng tâm.

Khi trục Δ quay thì lò xo giãn ra một đoạn Δl.

Fht = Fdh ↔ mω2(l0 + Δl) = k.Δl → (k – mω2).Δl = mω2l0

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Vòng xiếc là một vành tròn bán kính R = 8 m, nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Một người đi xe đạp trên vòng xiếc này, khối lượng cả xe và người là 80 kg. Lấy g = 9,8 m/s2, tính lực ép của xe lên vòng xiếc tại điểm cao nhất với vận tốc tại điểm này là v = 10 m/s.

A. 164 N.

B. 186 N.

C. 254 N.

D. 216 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực P và phản lực N của vòng xiếc.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Gọi N' là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:

N’ = N = mv2/R - mg = 80.102/8 – 80.9,8 = 216 N.

Bài 26: Xe có khối lượng 1 tấn đi qua cầu vồng. Cầu có bán kính cong là 50 m. Giả sử xe chuyển động đều với vận tốc 10 m/s. Tại đỉnh cầu, tính lực nén của xe lên cầu. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 7200 N.

B. 5500 N.

C. 7800 N.

D. 6500 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm.

Tại điểm cao nhất áp lực ô tô lên mặt đường là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 27: Một xe có khối lượng 1600 kg chuyển động trên đường cua tròn có bán kính r = 100 m với vận tốc không đổi 72 km/h. Hỏi giá trị của hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường ít nhất bằng bao nhiêu để xe không trượt. Lấy g = 10 m/s2.

A. 0,35.

B. 0,26.

C. 0,33.

D. 0,4.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: 72 km/h = 20 m/s.

Xe chuyển động tròn đều nên Fmsn đóng vai trò là lực hướng tâm.

Để xe không trượt trên đường thì Fht ≤ Fmsn

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 28: Một máy bay thực hiện một vòng nhào lộn bán kính 400 m trong mặt phẳng thẳng đứng với vận tốc 540 km/h. Tìm lực do người lái có khối lượng 60 kg nén lên ghế ngồi ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng nhào. Lấy g = 10 m/s2.

A. 2775 N; 3975 N.

B. 2552 N; 4500 N.

C. 1850 N; 3220 N.

D. 2680 N; 3785 N.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Các lực tác dụng lên người lái là trọng lực P và phản lực Q của ghế lên người.

Tại vị trí cao nhất, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Gọi N là lực ép của người lái lên ghế, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tại vị trí thấp nhất, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Gọi N là lực ép của người lái lên ghế, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 29: Người đi xe đạp (khối lượng tổng cộng 60 kg) trên vòng xiếc bán kính 6,4 m phải đi qua điểm cao nhất với vận tốc tối thiểu bao nhiêu để không rơi.Cho g = 10 m/s2.

A. 15 m/s.

B. 8 m/s.

C. 12 m/s.

D. 9,3 m/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tại điểm cao nhất của vòng xiếc có các lực tác dụng lên xe là trọng lực P và phản lực Q của vòng xiếc.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Gọi N là lực ép của người đi xe lên vòng xiếc, ta có:

N = Q = mv2/R - mg

Muốn không bị rơi khỏi vòng xiếc, tức là vẫn còn lực ép lên vòng xiếc. Khi đó:

N ≥ 0 → mv2/R – mg ≥ 0

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 30: Một chiếc bàn tròn bán kính R = 35 cm, quay quanh trục thẳng đứng với vận tốc góc ω = 3 rad/s. Hỏi ta có thể đặt một vật nhỏ trên vùng nào của bàn mà vật không bị văng ra xa tâm bàn. Hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt bàn là μ = 0,25.

A. 0,27 m.

B. 0,35 m.

C. 0,4 m.

D. 0,56 m.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. Vật không bị văng ra xa tâm bàn khi Fht ≤ Fms.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 1: Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 Nm2/kg2.

A. 422980 km.

B. 42298 km.

C. 42982 km.

D. 42982 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Vận tốc dài của vệ tinh v = ωr = (2π/T).r

Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Thay T = 24h = 86400 s; M = 6.1024 kg, G vào → r = 42298 km.

Bài 2: Lí do chính khi ô tô đi qua những đoạn đường có khúc cua thì phải đi chậm lại là:

A. để ô tô không bị văng về phía tâm khúc cua.

B. để lực hướng tâm cần thiết giữ ô tô chuyển động tròn không quá lớn.

C. để lái xe có thể quan sát xe đi ngược chiều.

D. để tăng lực ma sát nghỉ cực đại giữ ô tô không bị văng ra khỏi đường.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Khi ô tô qua những khúc cua thì lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.

Fht = mv2/r, Fms = μmg

Để ô tô không bị trượt thì Fht ≤ Fms

Nếu đến chỗ rẽ mà ô tô chạy nhanh (v lớn) thì lực ma sát nghỉ cực đại không đủ lớn để đóng vai trò lực hướng tâm giữ ô tô chuyển động tròn, nên ô tô sẽ trượt li tâm văng ra khổi đường dễ gây tai nạn.

Bài 3: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m/s2.

A. 11950 N.

B. 11760 N.

C. 9600 N.

D. 14400 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: 36 km/h = 10 m/s.

Một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm.

Tại điểm cao nhất áp lực ô tô lên mặt đường là N = P - Fht

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 4: Một tài xế điều khiển một ôtô có khối lượng 1000kg chuyển động quanh vòng tròn có bán kính 100m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc có độ lớn là 10m/s. Lực ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 900N. Ôtô sẽ:

A. trượt vào phía trong của vòng tròn.

B. trượt ra khỏi đường tròn.

C. chạy chậm lại vì tác dụng của lực li tâm.

D. chưa đủ cơ sở để kết luận.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

→ Fht > Fms max thì ôtô sẽ trượt ra khỏi đường tròn.

Bài 5: Ở một đồi cao h0 = 100 m người ta đặt một súng cối nằm ngang và muốn bắn sao cho quả đạn rơi về phía bên kia của tòa nhà, gần bức tường AB nhất. Biết tòa nhà cao h = 20 m và tường AB cách đường thẳng đứng qua chỗ bắn là l = 100 m. Lấy g = 10 m/s2. Tìm khoảng cách từ chỗ bắn viên đạn chạm đất đến chân tường AB.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 12,6 m.

B. 11,8 m.

C. 9,6 m.

D. 14,8 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Chọn trục tọa độ như hình, gốc tọa độ là chỗ đặt súng, t = 0 là lúc bắn.

Phương trình quỹ đạo:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Để đạn chạm đất gần chân tường nhất thì quỹ đạo của đạn sát đỉnh A của tường nên có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vị trí chạm đất là C có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khoảng cách từ chỗ bắn đạn đến chân tường là BC = 111,8 - 100 = 11,8 m.

Bài 6: Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90 m so với mặt đất. Người đó bay xa được 180 m trước khi chạm đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 45 m/s.

B. 60 m/s.

C. 42 m/s.

D. 90 m/s.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Tầm bay xa của vận động viên là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Phương trình vận tốc:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tốc độ của vận động viên ngay trước khi chạm đất là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 7: Từ một điểm ở độ cao h = 18 m so với mặt đất và cách tường nhà một khoảng L = 3 m, người ta ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu v0. Trên tường có một cửa sổ chiều cao a = 1 m, mép dưới của cửa cách mặt đất một khoảng b = 2 m. Hỏi giá trị của v0 phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt qua cửa sổ? Bỏ qua bề dày tường, lấy g = 9,8 m/s2.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1,8 m/s < v0 < 1,91 m/s.

B. 1,71 m/s < v0 < 1,98 m/s.

C. 1,66 m/s < v0 < 1,71 m/s.

D. 1,67 m/s < v0 < 1,91 m/s.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Chọn trụ tọa độ như hình.

Phương trình quỹ đạo:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi viên sỏi tới vị trí của bức tường (x = l) thì:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Viên sỏi lọt qua cửa sổ nếu:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 8: Một máy bay bay với vận tốc không đổi theo phương nằm ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả một vật. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2. Khi h = 2,5 km ; v0 = 120m/s. Phương trình quỹ đạo của vật khi chọn gốc tọa độ O ở điểm thả vật, Ox hướng theo v0; Oy hướng thẳng đứng xuống dưới là:

A. y = x2/240.

B. y = x2/2880.

C. y = x2/120.

D. y = x2/1440.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Ta có phương trình quỹ đạo:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 9: Hai lực F1F2 vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)

A. 30o và 60o.

B. 42o và 48o.

C. 37o và 53o.

D. Khác A, B, C.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: F1 vuông góc với F2 → Góc hợp bởi hợp lực F với F1 là tan α = F2/F1 = 4/3 → α = 53o

→ Góc hợp bởi hợp lực F với F2 là β = 90o – 53o = 37o.

Bài 10: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể:

A. nhỏ hơn F.

B. lớn hơn 3F.

C. vuông góc với lực F.

D. vuông góc với lực 2F.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Hợp lực của 2 lực nằm trong đoạn từ F đến 3F

Khi hợp lực vuông với lực 2F thì F là cạnh huyền của tam giác vuông → cạnh huyển F < 2F là cạnh góc vuông lên không thể xảy ra. Do vậy hợp lực nếu có thể thì chỉ có thể vuông góc với lực F.

Hay lắm đó

Bài 11: Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?

A. 3,2m/s2; 6,4N.

B. 0,64m/s2; 1,2N.

C. 6,4 m/s2; 12,8 N.

D. 640 m/s2; 1280 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ v0 = 0

Biểu thức tính quãng đường: s = 0,5.at2

Trong 0,5s vật đi được 80 cm = 0,8 m, ta có: 0,8 = 0,5.a.0,52 → a = 6,4 m/s2

Hợp lực tác dụng lên vật: F = ma = 2.6,4 = 12,8 N.

Bài 12: Một ôtô đang chạy với tốc độ 60km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50m thì dừng lại. Hỏi nếu ôtô chạy với tốc độ 120km/h thì quãng đường từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Giả sử lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau.

A. 100m.

B. 141m.

C. 70,7m.

D. 200m.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Đổi 60 km/h = 50/3 m/s; 120 km/h = 100/3 m/s

Lực hãm trong 2 trường hợp là như nhau → ôtô trong 2 trường hợp thu được gia tốc hãm là như nhau.

Áp dụng công thức: v2 - v02 = 2as, khi dừng lại thì v = 0:

TH1: 02 – (50/3)2 = 2.a.50 → a = -25/9 m/s2

TH2: 02 – (100/3)2 = 2.(-25/9).S → S = 200 m.

Bài 13: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm. Khi bị kéo, lò xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

A. 28cm.

B. 48cm.

C. 40cm.

D. 22cm.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Áp dụng F = k.Δl

TH1: 5 = k.(0,24 – 0,2) → k = 125 N/m

TH2: 10 = 125(l - 0,2) → l = 0,28 m = 28 cm.

Bài 14: Lò xo có chiều dài tự nhiên 10 cm và độ cứng 40 N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0 N để nén lò xo. Khi ấy chiều dài của lò xo bằng bao nhiêu?

A. 2,5cm.

B. 12,5cm.

C. 7,5cm.

D. 9,75cm.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Lò xo bị nén lại nên l0 > l

Áp dụng F = kΔl = k(l0 - l) → 1 = 40(0,1 - l) → l = 0,075 m = 7,5 cm.

Bài 15: Một hợp lực 1,0 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:

A. 0,5 m.

B. 1,0 m.

C. 2,0 m.

D. 4,0 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: a = 1/ 2 = 0,5 m/s2

Vật ban đầu đứng yên nên v0 = 0

Phương trình quãng đường vật đi được s = 0,5.at2 = 0,25t2

→ S2s = 0,25.22 = 1 m.

Bài 16: Một viên bi X được ném ngang từ một điểm. Cùng lúc đó, tại cùng độ cao, một viên bi Y có cùng kích thước nhưng có khối lượng gấp đôi được thả rơi từ trạng thái nghỉ. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi điều gì sau sẽ xảy ra?

A. Y chạm sàn trước X.

B. X chạm sàn trước Y.

C. Y chạm sàn trong khi X mới đi được nửa đường.

D. X và Y chạm sàn cùng một lúc.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Vật ném ngang được tách thành 2 chuyển động: chuyển động đều theo phương ngang với vận tốc v0 và chuyển động rơi tự do với gia tốc g theo phương thẳng đứng. Do vậy ở cùng một độ cao, không phụ thuộc vào kích thước và khối lượng; vật ném ngang và vật rơi tự do chạm sàn cùng một lúc.

Bài 17: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vượt quá chiều dài 30 cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo.

A. 10 N.

B. 12,5 N.

C. 15 N.

D. 7,5 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Độ dãn cực đại của lò xo là Δlmax = lmaxl0 = 30 – 20 = 10 cm

Lực đàn hồi cực đại của lò xo Fmax = k.Δlmax = 75.0,1 = 7,5 N.

Bài 18: Cho cơ hệ gồm ba vật như hình vẽ. Biết m1 = 2 kg; m2 = 1 kg; m3 = 3 kg; F = 18 N, α = 30o. Bỏ qua ma sát giữa các vật và sàn. Lực căng tác dụng lên hai sợi dây của cơ hệ là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết 100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Theo định luật II Niu tơn, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 19: Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua hai ròng rọc treo như hình. Biết m1 = 2 kg; m2 = 3 kg; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của m1 và sức căng của sợi dây?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 2 m/s2; 10 N.

B. 5 m/s2; 14 N.

C. 3 m/s2; 11 N.

D. 2,86 m/s2; 12,9 N.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Ta có: a2 = 2.a1; T1 = T2 = T3 = T

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 20: Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Biết m1 = 1 kg; m2 = 2 kg; α = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 15 N; 6 m/s2.

B. 11,4 N; 4,3 m/s2.

C. 10 N; 4 m/s2.

D. 12 N; 5 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: B.

HD Giải: Theo định luật II Niuton, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Hay lắm đó

Bài 21: Cho cơ hệ như hình vẽ, biết hai vật m1 = 1 kg; m2 = 2 kg, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc có ma sát không đáng kể. Cho g = 10 m/s2. Tính sức căng của sợi dây và gia tốc của cơ hệ?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 10 N; 4 m/s2.

B. 15 N; 5 m/s2.

C. 13,3 N; 3,3 m/s2.

D. 12 N; 5 m/s2.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Theo định luật II Niuton, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 22: Từ độ cao 7,5 m người ta ném một quả cầu với vận tốc ban đầu 10 m/s, ném xiên góc 45o so với phương ngang. Vật chạm đất tại vị trí cách vị trí ban đầu:

A. 5 m.

B. 15 m.

C. 9 m.

D. 18 m.

Lời giải:

Đáp án: B.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Chọn hệ trục như hình. Gốc thời gian là lúc ném vật.

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi vật chạm đất thì: y = -7,5 m.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Tầm xa mà vật đạt được là:

L = x(t) = v0cosαt = 10.cos45o.2,12 = 15 (m)

Bài 23: Từ một đỉnh tháp cao 12m so với mặt đất, người ta ném một hòn đá với vận tốc ban đầu v0 = 15 m/s, theo phương hợp với phương nằm ngang một góc α = 45o. Khi chạm đất, hòn đá có vận tốc bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 18,6 m/s.

B. 24,2 m/s.

C. 28,8 m/s.

D. 21,4 m/s.

Lời giải:

Đáp án: D.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại đỉnh tháp, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật.

Vận tốc: vx = v0cosα = 7,5√2; vy = v0sinα - gt = 7,5√2 - 9,8t

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 24: Em bé ngồi trên sàn nhà ném một viên bi lên bàn cao 1 m với vận tốc v0 = 2√10 m/s. Để hòn bi có thể rơi xuống mặt bàn ở B cách xa mép bàn A nhất thì vec-tơ vận tốc v0 phải nghiêng với phương ngang một góc α bằng bao nhiêu?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 45o.

B. 90o.

C. 60o.

D. 35o.

Lời giải:

Đáp án: C.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Để viên bi có thể rơi xa mép bàn A nhất thì quỹ đạo của viên bi phải sát A.

Gọi vận tốc viên bi tại A là v m/s.

ABmax ⇔ α1 = 45o1 là góc hợp bởi AB và vận tốc tại A).

Do theo phương Ox viên bi chuyển động đều nên các vận tốc thành phần bằng nhau:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 25: Một hòn đá ném từ độ cao 2,1 m so với mặt đất với góc ném 45o so với mặt phẳng nằm ngang. Hòn đá rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 42 m. Tìm vận tốc của hòn đá khi ném?

A. 20 m/s.

B. 12 m/s.

C. 18 m/s.

D. 30 m/s.

Lời giải:

Đáp án: A.

HD Giải: Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, Ox nằm ngang, Oy hướng thẳng đứng lên trên. Gốc thời gian là lúc ném hòn đá.

t là thời gian hòn đá chuyển động.

Ta có: x = v0.cosαt = v0.cos45o.t

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi chạm đất thì y = 0 và x = L = 42m.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 26: Một hòn đá khối lượng 500 g được treo vào một điểm cố định bằng một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể dài 2 m. Quay dây sao cho hòn đá chuyển động trong mặt phẳng nằm ngang và thực hiện được 30 vòng trong một phút. Lấy g = 9,8 m/s2. Tính góc nghiêng của dây so với phương thẳng đứng và sức căng của sợi dây.

A. 60o, 10N.

B. 50o, 20N.

C. 30o, 20N.

D. 70o, 15N.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Ta có: Fht= P+ T

Chiếu lên phương ngang, chiều dương hướng về tâm của quỹ đạo:

Fht = mω2r = mω2lsinα = Tsinα

→ mω2l = T (1)

Ở đây ω = 30 vòng/ph = 0,5 vòng/s = π rad/s.

Chiếu lên phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 27: Một mặt phẳng AB nghiêng một góc 30o so với mặt phẳng ngang BC. Biết AB = 1 m, BC = 10,35 m, hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng μ1 = 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Một vật khối lượng m = 1 kg trượt không có vận tốc ban đầu từ đỉnh A tới C thì dừng lại. Tính vận tốc của vật tại B và hệ số ma sát μ2 trên mặt phẳng ngang.

A. v = 2√2 m/s; μ = 0,04.

B. v = 2 m/s; μ = 0,02.

C. v = 2√3 m/s; μ = 0,03.

D. v = 2√5 m/s; μ = 0,05.

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Phương trình động lực học: N+ P+ Fms= m.a1 (1)

Chiếu (1) lên phương song song với mặt phẳng nghiêng (phương chuyển động), chiều dương hướng xuống (cùng chiều chuyển động), ta có: Psinα – Fms = ma1

Chiếu (1) lên phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng (vuông góc với phương chuyển động), chiều dương hướng lên, ta có:

N - Pcosα = 0 → N = Pcosα = mgcosα → Fms = μ1N = μ1mgcosα.

Gia tốc trên mặt phẳng nghiêng:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vận tốc của vật tại B:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Trên mặt phẳng ngang ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 28: Tính gia tốc trọng trường ở độ sâu h so với mặt đất. Coi trái đất là hình cầu đồng chất bán kính R. Cho gia tốc ở mặt đất là g0.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Lời giải:

Đáp án: A.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Gọi M, m lần lượt là khối lượng của trái đất và vật. Khi vật đạt ở mặt đất thì gia tốc trọng trường của nó là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Khi vật ở độ sâu h lực hấp dẫn của trái đất chỉ còn lại là lực hấp dẫn của quả cầu (M)' sau khi bóc lớp vỏ có bề dày h đi (vì lớp vỏ sẽ gây ra những lực cân bằng nhau đối với các vật đặt ở trong lòng nó) nên lực hấp dẫn của trái đất lúc này sẽ là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

(do trái đất đồng tính).

R' là bán kính của phần cầu còn lại của trái đất.

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vậy lực hấp dẫn mà vật phải chịu:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Vậy gia tốc trọng trường ở độ sâu h sẽ là:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 29: Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1 = 2 kg; m2 = 3 kg; α = 30o; β = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây?

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

A. 1 m/s2; 10 N.

B. 3,5 m/s2; 15 N.

C. 2,2 m/s2; 14,5 N.

D. 4 m/s2; 16 N.

Lời giải:

Đáp án: C.

HD Giải: Theo định luật II Niuton, ta có:

100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) | Bài tập Vật Lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: