60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 10
60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm chọn lọc, có đáp án
Với 60 bài tập trắc nghiệm chương Động học chất điểm chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 10 tổng hợp 60 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Động học chất điểm từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.
Câu 1: Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Viết phương trình chuyển động của 2 người. Lúc mấy giờ và ở đâu 2 người đuổi kịp nhau
A. 58 km
B. 46 km
C. 36 km
D. 24 km
Lời giải:
Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 7 giờ.
Ptcđ có dạng: xA = 36t ; xB = x0 + vB.t = 18 + 18t
Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 suy ra t = 1h.
Vậy xA = xB = 36 km
Câu 2: Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20 m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5 m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là:
A.12,5 m/s B. 8 m/s C. 4 m/s D.0,2 m/s
Lời giải:
Câu 3: Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là?
A. 5 m
B. 35 m
C. 45 m
D. 20 m
Lời giải:
Câu 4 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20 km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại .Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là :
A. 30 km/h B. 32 km/h C. 128 km/h D. 40 km/h
Lời giải:
Câu 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Cho g = 10 m/s2 . Tính vận tốc lúc ở mặt đất.
A. 30 m/s
B. 20 m/s
C. 15 m/s
D. 25 m/s
Lời giải:
Câu 6: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng chiều xe 1, AB = 20 km. Vận tốc xe 1 là 50 km/h, xe B là 30 km/h. Hỏi sau bao lâu xe 1 gặp xe 2
A. 1h
B. 2h
C. 1.5h
D. 1.75h
Lời giải:
Chọn gốc toạ độ tại vị trí tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát.
Ptcđ có dạng: x1 = 50t ; x2 = 20 + 30t
Khi hai xe đuổi kịp nhau: x1 = x2 suy ra t = 1h
Đồ thị của 3 vật (I), (II), (III) được thể hiện trên hình vẽ:
Câu 7: Phương trình chuyển động của vật (I) có dạng như thế nào?
A. x1 = 5 + t B. x1 = 0 C. x1 = 5 D. x1 = 5t
Lời giải:
Xe (I): x1 = 5 m/s
Câu 8: Phương trình chuyển động của vật (II) có dạng như thế nào?
A. x2 = 5 – t B. x2 = 5+ t C. x2 = 5 D. x2 = 5t
* Một chất điểm chuyển động trên đường tròn bán kính 15cm với tần số không đổi 5 vòng/s. Dựa vào đề bài trên trả lời câu hỏi 9-10-11 sau đây:
Lời giải:
Xe (II): x02 = 5m
t2 = 5s; x2 = 0
Câu 9: Phương trình chuyển động của vật (III) có dạng như thế nào?
A. x3 = 10 + 0,5t B. x3 = 10 – 0,5t C. x3 = -10 - 0,5t D. x3 = -10 + 0,5t
Lời giải:
t03 = 0; x03 = -10 m/s
t3 = 20s; x3 = 0
⇒ v3 = 1/2 m/s
⇒ x3 = -10 + t/2
Câu 10: Trong 3s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do được quãng đường 345 m. Tính thời gian rơi và độ cao của vật lúc thả, g = 9,8 m/s2
A. 460 m
B. 636 m
C. 742 m
D. 854 m
Lời giải:
Gọi t là thời gian vật rơi.
Quãng đường vật rơi trong t giây:
Quãng đường vật rơi trong (t – 3) giây đầu tiên:
Quãng đường vật rơi trong 3 giây cuối: S’ = S – S1
Suy ra suy ra t = 13,2s
Độ cao lúc thả vật: Sthả = 854 m
Câu 11: Phương trình chuyển động của đồ thị sau có dạng như thế nào?
A. x = (5/3)t B. x = (3/5)t C. x = 5 + 3t D. x= 3 + 5t
Lời giải:
t = 0: x0 = 0
t = 3s: x = 5 m
Câu 12: Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian?
A. 8.35s
B. 7.8s
C. 7.3s
D. 1.5s
Lời giải:
chọn trục tọa độ Ox theo phương thẳng đứng có chiều dương hướng lên trên và gốc tại vị trí thả viên đá
Ta có: h = vot + at2/2 với vo = 5m/s và a = - g = 9.8 m/s2
⇒ 4.9t2 – 5t – 300 = 0
Vậy t = 8.35s (chọn); t = -7.33s (loại)
Câu 13: Chu kì của chất điểm là:
A. 0.1s
B. 0.3s
C. 0.4s
D. 0.2s
Lời giải:
Tốc độ góc: ω = 2 π f = 10 π rad/s
Chu kì: T = 1/f = 0,2s
Tốc độ dài: v = r.ω = 4,71 m/s
Câu 14: tốc độ dài của chất điểm là:
A. 4.71 m/s
B. 3.98 m/s
C. 6.67 m/s
D. 5.38 m/s
Lời giải:
Tốc độ góc: ω = 2 π f = 10 π rad/s
Chu kì: T = 1/f = 0,2s
Tốc độ dài: v = r.ω = 4,71 m/s
Câu 15: tần số góc của chất điểm là
A. 10π rad/s
B. 20π rad/s
C. 30π rad/s
D. 15π rad/s
Lời giải:
Tốc độ góc: ω = 2 π f = 10 π rad/s
Chu kì: T = 1/f = 0,2s
Tốc độ dài: v = r.ω = 4,71 m/s
Câu 16: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.
A. 65 m
B. 70 m
C. 180 m
D. 245 m
Lời giải:
Quãng đường đi trong 6s đầu: S1 = g t12 = 180 m
Quãng đường vật đi trong 7s đầu: S2 = g t22 = 245 m
Quãng đường đi trong giây thứ 7: S’ = S1 – S2 = 65 m
Câu 17: Chọn phát biểu sai:
A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc
B. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc
D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi
Lời giải:
Chọn A
Câu 18: Chọn câu sai: Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó:
A. Có gia tốc trung bình không đổi
B. Có gia tốc không đổi
C. Chỉ có thể chuyển động nhanh dần hoặc chậm dần đều
D. Có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều
Lời giải:
Chọn C
Câu 19: Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động:
A. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc bằng không
B. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
C. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ gia tốc và vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
D. Có quỹ đạo là đường thẳng, vectơ vận tốc không thay đổi trong suốt quá trình chuyển động
Lời giải:
Chọn B
Câu 20: Một xe khách chạy với v = 95 km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 75 km/h. Nếu xe khách cách xe tải 110 m thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải? Khi đó xe tải phải chạy một quãng đường bao xa.
A. 0.1125 km
B. 0.1225 km
C. 0.3125 km
D. 0.4125 km
Lời giải:
Chọn gốc toạ độ tại vị trí xe khách chạy
Ptcđ có dạng: x1 = 95t ; x2 = 0,11 + 75t
Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2
⇒ t = 0,0055 h
S2 = v2.t = 0,4125 km
Câu 21: Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên máng nghiêng và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 1,8 m. Gia tốc của viên bi chuyển động trên máng nghiêng là:
A. 0,4 m/s2 B. 0,5 m/s2 C. 2 m/s2 D. 2,5 m/s2
Lời giải:
s5 = 0.5 + a.52 = (25/2)a
s4 = 0.4 + a.42 = 8a
s = s5 – s4 = 1,8 ⇒ a = 0,4 m/s2
Câu 22: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng
A. 0.25s
B. 0.5s
C. 0.75s
D. 1s
Lời giải:
Quãng đường vật rơi trong 9s: S = gt2 = 405 m
Quãng đường vật rơi trong 360 m đầu tiên: S1 = gt12
⇒ t1 = 8,5s
Thời gian vật rơi trong 45m cuối: t’ = t – t1 = 0,5 s
Câu 23: Một bánh xe đạp có đường kính là 20 cm, khi chuyển động có vận tốc góc là 12,56 rad/s. Vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe là bao nhiêu?
A. 6.489 m/s
B. 4.186 m/s
C. 2.512 m/s
D. 1.735 m/s
Lời giải:
Chọn C
Hình dưới là đồ thị vận tốc của vật chuyển động thẳng theo ba giai đoạn liên tiếp.
Câu 24: Tính chất chuyển động của vật trên đoạn OA là:
A. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 cm/s2
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 12 m/s2
C. Vật đứng yên
D. Vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = -12 m/s2
Lời giải:
Trên đoạn OA, vật chuyển động nhanh dần đều (do đồ thị hướng lên) với gia tốc:
Câu 25: Cho vật bắt đầu chuyển động từ gốc tọa độ O tại thời điểm t = 0. Phương trình chuyển động của vật trên đoạn OA là:
A. x = 6t2 B. x = 6 + t C. x = 6 + 6t2 D. x = 12t2
Lời giải:
Gốc thời gian, gốc tọa độ tại O ⇒ x0 = 0, v0 = 0
Vật chuyển động theo chiều dương vì v > 0
Ta có: v0 = 0; a = 12 m/s2
⇒ Phương trình chuyển động của vật: x = x0 + v0t + (1/2)at2 = 6t2
Bài 26: Quãng đường vật đi được trong giai đoạn 1 là:
A. 12 m B. 8 m C. 6 m D. 5 m
Lời giải:
Câu 27: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36 km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai người gặp nhau lúc 8 giờ. Tìm vận tốc của xe đạp.
A. 36 kn/h
B. 54 km/h
C. 18 km/h
D. 72 km/h
Lời giải:
Gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát, gốc toạ độ tại A.
Hai xe xuất phát từ lúc 6giờ và gặp nhau lúc 8 giờ
Suy ra t = 2h
Ptcđ có dạng: xm = 36t = 72 xĐ = 108 - 2v2
Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ suy ra v2 = 18 km/h
Câu 28: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi chạm đất có v = 70 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao mà vật được thả xuống là:
A. 260 m
B. 255 m
C. 250 m
D. 245 m
Lời giải:
v = gt suy ra t = v/g = 7s
Vậy chiều cao vật được thả rơi là : h = gt2 = 245 m
Câu 29: Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì:
A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều hướng theo chiều dương
B. Vectơ vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng ngược chiều dương
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều hướng theo chiều dương
D. Cả A, B đều đúng
Lời giải:
Chọn A
Câu 30: Công thức tính quãng đường trong n giây đầu là:
Lời giải:
Chọn B
Câu 31: Từ phương trình chuyển động: x = -3t2 + 5t +9 (m). Tính chất của chuyển động là:
A. Vật chuyển động chậm dần đều
B. Vật chuyển động nhanh dần đều
C. Vật đứng yên
D. Vật chuyển động thẳng đều
Lời giải:
v0 = 5 m/s
a = - (3/2) m/s2
a.v < 0 ⇒ Vật chuyển động CDĐ
Câu 32: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất.
A. 30 m/s
B. 40 m/s
C. 50 m/s
D. 60 m/s
Lời giải:
Vận tốc: v = gt = 40 m/s
Câu 33: Một tàu dời ga chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút tàu đạt 54 km/h. Quãng đường tàu đi được trong giây thứ 60 là: (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
A. 14,8 m B. 18,7 m C. 14,5 m D. 14,9 m
Lời giải:
Câu 34: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 10 m/s. Thời gian vật đi đến khi dừng lại là 5s. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
B. 5 m B. 5,2 m C. 4 m D. 4,2 m
Lời giải:
Gia tốc: a = (-10)/5 = -2 m/s2
Quãng đường vật đi được đến khi dừng lại:
Quãng đường vật đi được trong 3s đầu:
Quãng đường vật đi được trong 2s cuối; s’ = s – s3 = 4 m
Câu 35: Một xe chuyển động chậm dần đều với v0 = 54 km/h. Quãng đường vật đi được đến ki dừng hẳn là 30 m. Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là:
A. 7 m B. 7,5 m C. 8 m D. 8,5 m
Lời giải:
Đổi 54 km/h = 15 m/s
Trong 2s cuối: s = s4 – s2
* Xe đạp của 1 vận động viên chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h. Biết bán kính của lốp bánh xe đạp là 32,5 cm. Dựa vào đề bài trên trả lời câu hỏi 36 - 37 sau đây:
Câu 36: Tốc độ góc tại một điểm trên lốp bánh xe là:
A. 30 rad/s
B. 30.77 rad/s
C. 60 rad/s
D. 60.77 rad/s
Lời giải:
Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe: v = 36 km/h = 10 m/s
Tốc độ góc: ω = v/r = 30.77 rad/s
Gia tốc hướng tâm: aht = v2/r = 307.7 m/s2
Câu 37: Gia tốc hướng tâm tại một điểm trên lốp bánh xe là:
A. 207.7 m/s2
B. 407.7 m/s2
C. 507.7 m/s2
D. 307.7 m/s2
Lời giải:
Vận tốc xe đạp cũng là tốc độ dài của một điểm trên lốp xe: v = 36 km/h = 10 m/s
Tốc độ góc: ω = v/r = 30.77 rad/s
Gia tốc hướng tâm: aht = v2/r = 307.7 m/s2
Câu 38: Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340 m, chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2 = (1/2) v1. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau. Tính vận tốc vật thứ nhất.
A. 3 m/s
B. 5 m/s
C. 2.5 m/s
D. 4.5 m/s
Lời giải:
Chọn gốc toạ độ tại A x1 = v1t = 136v1 ; x2 = 340 + 68v1
Khi hai vật gặp nhau: x1 = x2 suy ra v1 = 5 m/s
Câu 39: Chọn khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sé thấy:
A. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng
B. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
C. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
D. Mặt trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
Lời giải:
Chọn B
Câu 40: Một vật rơi tự do khi chạm đất vật đạt v = 30 m/s. Lấy g = 9.8 m/s2. Độ cao mà vật được thả xuống là:
A. 65.9 m
B. 45.9 m
C. 49.9 m
D. 60.2 m
Lời giải:
v = gt suy ra t = v/g = 3.06s
Vậy chiều cao vật được thả rơi là: h = (1/2)gt2 = 45.9 m
Câu 41: Một vật rơi tự do trong 10 s. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? lấy g = 10 m/s2
A. 90 m
B. 180 m
C. 360 m
D. 540 m
Lời giải:
Quãng đường vật rơi trong 10s:
Quãng đường vật rơi trong 8s đầu:
Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng: S = S1 – S2 = 180 m
Chuyển động của hai xe (1), (2) được thể hiện trên đồ thị (x, t) qua hình vẽ:
Câu 42: Phương trình chuyển động của xe (1) là:
A. x1 = 2t B. x1 = t/2 C. x1 = 20 + (t/2) D. x1 = 20 - (t/2)
Lời giải:
x01 = 20 m
t1= 40s; x1 = 0
Câu 43: Phương trình chuyển động của xe (2) là:
B. x2 = t/2 B. x2 = 2t C. x2 = 20 + (t/2) D. x1 = 20 - (t/2)
Lời giải:
x02 = 0
x2 = 10 m; t2 = 20s
Câu 44: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30 m/s. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu.
A. 20 m
B. 40 m
C. 50 m
D. 80 m
Lời giải:
Quãng đường vật rơi trong 2s đầu: S = (1/2) g.t2 = 20 m
Câu 45: Hai ô tô A và B đang chạy cúng phương ngược chiều với vận tốc không đổi v. Hỏi người quan sát đứng ở vị trí nào sẽ thấy mình đang chuyển động với vận tốc 2v?
A. ở mặt đất
B. ở một ô tô khác đang chạy trên đường
C. ở một ô tô khác đang chuyển động với vận tốc v vuông góc với hai vận tốc kia
D. Cả hai đáp án A và B đều đúng
Lời giải:
Chọn D
Câu 46: Tốc độ dài của một chất điểm của một chuyển động tròn đều sẽ thay đổi như thế nào nếu đông thời tăng tần số và bán kính quỹ đạo lên 2 lần?
A. Tăng 4 lần
B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần
D. Giảm 2 lần
Lời giải:
Chọn A
Câu 47: Một tàu hoả chuyển động thẳng đều với v = 10 m/s so với mặt đất. Một người đi đều trên sàn tàu có vận tốc 1 m/s so với tàu. Xác định vận tốc của người đó so với mặt đất trong trường hợp người và tàu chuyển động ngược chiều:
A. 10 m/s B. 11 m/s C. 1 m/s D. 9 m/s
Lời giải:
Khi ngược chiều: v13 = v23 – v12 = 9 m/s
Câu 48: Hai vật ở độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng?
A. 10√2 m.
B. 40 m.
C. 20 m.
D. 2.5 m
Lời giải:
Ta có : h1/h2 = t12/t22 = 1/4 suy ra h1 = 2.5 m
Câu 49: Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 1,5h. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Vận tốc của canô đối với dòng chảy là:
A. 18 m/s B. 6 km/h C. 12 km/h D. 18 km/h
Lời giải:
v13 = s/t = 24 km/h
Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23 ⇒ v12 = 24 - 6 = 18 km/h
Câu 50: Từ một độ cao nào đó với g = 10 m/s2, một vật được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc là 5 m/s. Sau 4 giây kể từ lúc ném, vật rơi được một quãng đường?
A. 50 m
B. 60 m
C. 80 m
D. 100 m
Lời giải:
Câu 51: Một viên bi lăn nhanh dần đều từ đỉnh một máng nghiêng với v0 = 0, a = 0,5 m/s2. Sau bao lâu viên bi đạt v = 2,5 m/s?
A. 2,5s B. 5s C. 10s D. 0,2s
Lời giải:
Chọn B
Câu 52: Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều khi đi hết 1 km thứ nhất thì v1 = 10 m/s. Tính vận tốc v sau khi đi hết 2 km
A. 10 m/s B. 20 m/s C. 10√2 m/s D. 10√3 m/s
Lời giải:
Chọn C
Câu 53: Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2)?
A. 0.7 m.
B. 0.5 m.
C. 0.3 m.
D. 0.1 m.
Lời giải:
Câu 55: Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h1, h2. Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là v1 = 3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là?
A. h1 = (1/9).h2.
B. h1 = (1/3).h2.
C. h1 = 9h2.
D. h1 = 3h2.
Lời giải:
Ta có: v2 = 2gh ⇒ h1/h2 = v12/v22
Vậy h1 = 9h2
Câu 56: Một vật chuyển động thẳng có phương trình: x = 4t2 + 20t (m;s). Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 2s đến thời điểm t2 = 5s
A. 144 cm B. 144 m C. 14 m D. Đáp án khác
Lời giải:
Quãng đường vật đi trong 2s, 5s là:
s2 = 4.22 + 20.2 = 56 m
s5 = 4.52 + 20.5 = 200 m
Quãng đường vật đi từ 2s đến 5s là: s = s5 – s2 = 144 m
Câu 57: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là?
A. 0.6s
B. 3.4s
C. 1.6s
D. 5s
Lời giải:
Ta có:
⇒ t2 – 4t + 2 = 0
Vậy t = 3.4s (chọn) hoặc t = 0.58s (loại vì t nhỏ hơn 1)
Câu 58: Câu nào dưới đây nói về chuyển động thẳng biến đổi đều là không đúng?
A. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn cùng phương, cùng chiều với vận tốc
B. Vận tốc tức thời của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian
C. Gia tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn có độ lớn không đổi
D. Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng biến đổi đều luôn được tính bằng công thức s = vtb.t
Lời giải:
Chọn A
Câu 59: Chọn phát biểu sai:
A. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều cùng chiều với vectơ vận tốc
B. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có phương không đổi
C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vectơ vận tốc
D. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi
Lời giải:
Chọn A
Câu 60: Từ tầng 9 của một tào nhà, Nam thả rơi viên bi A. Sau 1s, Hùng thả rơi viên bi B ở tầng thấp hơn 10 m. Hai viên bi sẽ gặp nhau lúc nào (Tính từ khi viên bi A rơi), g = 9.8 m/s2.
A. 0.5s
B. 1s
C. 1.5s
D. 2s
Lời giải:
Chọn trục toạ độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống gốc toạ độ tại vị trí thả, gốc thời gian lúc bi A rơi.
Ptcđ có dạng:
Khi 2 viên bi gặp nhau: