X

Các dạng bài tập Vật Lí lớp 10

60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án - Vật Lí lớp 10


60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án

Với 60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án Vật Lí lớp 10 tổng hợp 60 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Chất khí từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 10.

60 bài tập trắc nghiệm chương Chất khí chọn lọc, có đáp án

Câu 1: Khi làm nóng đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây không đổi?

A. n/p                        B. n/T                         C. p/T                   D. nT

Lời giải:

Chọn A

Câu 2: Tích của áp suất p và thể tích V của một khối lượng khí lí tưởng xác định thì:

A. không phụ thuộc vào nhiệt độ

B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối

C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Xenxiut

D. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối

Lời giải:

Chọn B

Câu 3: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử trong mỗi phòng so với nhau là:

A. Bằng nhau

B. Ở phòng nóng nhiều hơn

C. Ở phòng lạnh nhiều hơn

D. Tùy kích thước của cửa

Lời giải:

Chọn C

Câu 4: Một ống thủy tinh tiết diện đều S, một đầu kín một đầu hở, chứa một cột thủy ngân dài h = 16cm. Khi đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều dài của cột không khí là l1 = 15cm, áp suất khí quyển bằng p0 = 76 cmHg. Khi đặt ống thủy tinh nghiêng một góc α = 300 đối với phương thẳng đứng, đầu hở ở trên thì chiều cao của cột không khí trong ống bằng:

A. 14cm                        B. 15cm                         C. 20cm                        D. 22cm

Lời giải:

Trạng thái 1: Khi ống đặt thẳng đứng.

p1 = p0 + h , V1=S.l1

Trạng thái 2: Khi đặt nghiêng ống:

p2 = p0 + h.cos30° , V2 = S.l2

Định luật Bôi lơ – Mariot:

p1. V1 = p2 .V2 ⇔(p0 + h).l1 = (p0 + h.cos30°).l2

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 5: Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27°C và áp suất 0,6atm. Khi đèn sáng, áp suất không khí trong bình là 1atm và không làm vỡ bóng đèn. Coi dung tích của bóng đèn không đổi, nhiệt độ của khí trong đèn khi cháy sáng là:

A. 500°C                         B. 227°C                        C. 450°C                        D. 380°C

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 6: Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?

A. Chuyển động hỗn loạn không ngừng.

B. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

C. Chuyển động hoàn toàn tự do.

D. Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.

Lời giải:

Chọn D

Câu 7: Tìm câu sai.

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng gọi là nguyên tử, phân tử.

B. Các nguyên tử, phân tử đứng sát nhau và giữa chúng không có khoảng cách.

C. Lực tương tác giữa các phân tử ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử ở thể lỏng và thể khí.

D. Các nguyên tử, phân tử chất lỏng dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định.

Lời giải:

Chọn B

Câu 8: Khi đun nóng đẳng tích một khối khí thêm 1°C thì áp suất khối khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí đó là:

A. 87°C                         B. 360°C                         C. 350°C                        D. 361°C

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 9: Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất 1atm được làm tăng áp suất lên 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Thể tích ban đầu của khối khí là:

A. 4 lít.

B. 8 lít.

C. 12 lít.

D. 16 lít.

Lời giải:

Theo đề bài ta có: V1 - V2 = 3.          (1)

Áp dụng định luật Bôi lơ – Mariot ta được:

p1 V1 = p2 V2 ⇔ V1 = 4 V2.           (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra: V1 = 4 lít, V2 = 1 lít.

Câu 10: Trong hệ tọa độ (p,T), đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng nhiệt ?

A. Đường hypebol .

B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.

C. Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ.

D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = po.

Lời giải:

Chọn A

Hay lắm đó

Câu 11: Ống thủy tinh đặt thẳng đứng đầu hở ở trên, đầu kín ở dưới. Một cột không khí cao 20cm bị giam trong ống bởi một cột thủy ngân cao 40cm. Biết áp suất khí quyển là 80cmHg, lật ngược ống lại để đầu kín ở trên, đầu hở ở dưới, coi nhiệt độ không đổi, nếu muốn lượng thủy ngân ban đầu không chảy ra ngoài thì chiều dài tối thiểu của ống phải là bao nhiêu ?

A. 80cm                         B. 90cm                         C. 100cm                        D. 120cm

Lời giải:

Trước khi lật ngược, trạng thái khí là: p1 = p0 + h , V1 = l1.S , T1.

Khi lật ngược, trạng thái khí là: p2 = p0 - h , V2 = l2.S , T1.

⇒ p1 V1 = p2 V2 ⇔ ( p0 + h ).l1 = ( p0 - h ).l2 ⇔ l2 = 60 cm.

⇒ Ống phải dài tối thiểu là: 40 + 60 = 100cm.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quá trình đẳng nhiệt?

A. Nhiệt độ khối khí tăng thì áp suất tăng.

B. Nhiệt độ của khối khí không đổi.

C. Khi áp suất tăng thì thể tích khối khí giảm.

D. Khi thể tích khối khí tăng thì áp suất giảm.

Lời giải:

Chọn A

Câu 13: Khi một lượng khí dãn đẳng nhiệt thì số phân tử khí trong một đơn vị thể tích sẽ:

A. Giảm, tỉ lệ thuận với áp suất.

B. Tăng, không tỉ lệ với áp suất.

C. Không thay đổi.

D. Tăng, tỉ lệ nghịch với áp suất.

Lời giải:

Chọn A

Câu 14: Một bình đầy không khí ở điều kiện tiêu chuẩn( 00C; 1,013.105Pa) được đậy bằng một vật có khối lượng 2kg. Tiết diện của miệng bình 10cm2. Tìm nhiệt độ lớn nhất của không khí trong bình để không khí không đẩy được nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là po = 105 Pa.

A. 323,4°C                         B. 121,3°C                         C. 115°C                          D. 50,4°C

Lời giải:

Phía trên nắp đậy chịu áp suất của khí quyển p0 và áp suất do trọng lực của nắp pg gây nên, còn phía dưới nắp chịu áp suất của không khí bên trong p2.

Vậy để không khí không đẩy được nắp bình thì p2 ≤ p0 + pg.

Hay p2max = p0 + pg = p0 + mg/S = 1,2.105.

Theo định luật Sac lơ ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 15: Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí Hyđrô ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ 37oC, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12°C. Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay?

A. 200                         B. 150                        C. 214                        D. 188

Lời giải:

Chọn C

Câu 16: Hệ thức nào sau đây là hệ thức của định luật Boyle-Marriot?

A. p1.V2 = p2.V1.

B. pV = const.

C. p/V = const.

D. V/p = connst.

Lời giải:

Chọn B

Câu 17: Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là?

A. mC = 2.10-26 kg ; mH = 0,66.10-26 kg.

B. mC = 4.10-26 kg ; mH = 1,32.10-26 kg.

C. mC = 2.10-6 kg ; mH = 0,66.10-6 kg.

D. mC = 4.10-6 kg ; mH = 1,32.10-6 kg.

Lời giải:

Số mol khí: n = N/NA (N là số phân tử khí)

Mặt khác, n = m/μ. Do đó:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Trong các khí có hiđrô và cácbon thì CH4 có:

μ = (12 + 4).10-3 kg/mol ⇒ phù hợp.

Vậy khí đã cho là CH4.

Khối lượng của nguyên tử cacbon là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Khối lượng của nguyên tử hidro là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 18: Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó:

A. Nước đông đặc thành đá

B. tất cả các chất khí hóa lỏng

C. tất cả các chất khí hóa rắn

D. chuyển động nhiệt phân tử hầu như dừng lại

Lời giải:

Chọn D

Câu 19: Cho đồ thị của áp suất theo nhiệt độ của hai khối khí A và B

có thể tích không đổi như hình vẽ. Nhận xét nào sau đây là sai:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. Hai đường biểu diễn đều cắt trục hoành tại điểm – 273°C

B. Khi t = 0°C, áp suất của khối khí A lớn hơn áp suất của khối khí B

C. Áp suất của khối khí A luôn lớn hơn áp suất của khối khí B tại mọi nhiệt độ

D. Khi tăng nhiệt độ, áp suất của khối khí B tăng nhanh hơn áp suất của khối khí A

Lời giải:

Chọn D

Câu 20: Khi làm nóng một lượng khí đẳng tích thì:

A. Áp suất khí không đổi

B. Số phân tử trong một đơn vị thể tích không đổi

C. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ

D. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ

Lời giải:

Chọn B

Hay lắm đó

Câu 21: Một khối khí lí tưởng nhốt trong bình kín. Tăng nhiệt độ của khối khí từ 100°C lên 200°C thì áp suất trong bình sẽ:

A. có thể tăng hoặc giảm

B. tăng lên hơn 2 lần áp suất cũ

C. tăng lên ít hơn 2 lần áp suất cũ

D. tăng lên đúng bằng 2 lần áp suất cũ

Lời giải:

Chọn C

Câu 22: Khi làm lạnh đẳng tích một lượng khí lí tưởng xác định, đại lượng nào sau đây là tăng?

A. Khối lượng riêng của khí

B. mật độ phân tử

C. pV

D. V/p

Lời giải:

Chọn D

Câu 23: Một bình chứa khí Hyđrô nén có dung tích 20 lít ở nhiệt độ 27°C được dùng để bơm khí vào 100 quả bóng, mỗi quả bóng có dung tích 2 lít. Khí trong quả bóng phải có áp suất 1 atm và ở nhiệt độ 17°C. Bình chứa khí nén phải có áp suất bằng:

A. 10atm                           B. 11atm                        C. 17atm                        D. 100atm

Lời giải:

Chọn B

Câu 24: Hằng số của các khí có giá trị bằng:

A. Tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở 0°C.

B. Tích của áp suất và thể tích chia cho số mol ở 0°C.

C. Tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì chia cho nhiệt độ tuyệt đối đó.

D. Tích của áp suất và thể tích của 1 mol khí ở nhiệt độ bất kì.

Lời giải:

Chọn C

Câu 25: Một khối cầu cứng có thể tích V chứa một khối khí ở nhiệt độ T. Áp suất của khối khí là p. Có bao nhiêu mol khí Hêli trong khối cầu:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn C

Câu 26: Hai bình thủy tinh A và B cùng chứa khí Hêli. Áp suất ở bình A gấp đôi áp suất ở bình B. Dung tích của bình B gấp đôi bình A. Khi bình A và B cùng nhiệt độ thì:

A. Số nguyên tử ở bình A nhiều hơn số nguyên tử ở bình B

B. Số nguyên tử ở bình B nhiều hơn số nguyên tử ở bình A

C. Số nguyên tử ở hai bình như nhau

D. Mật độ nguyên tử ở hai bình như nhau

Lời giải:

Chọn C

Câu 27: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Bôilơ – Mariôt:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn C

Câu 28: Ở nhiệt độ 0°C và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:

A. 8,9.103 lần.

B. 8,9 lần.

C. 22,4.103 lần.

D. 22,4.1023 lần.

Lời giải:

Bình chứa có thể tích là: V = 22,4 l = 22,4.10-3 m3.

Thể tích của 1 phân tử Oxi bằng: V0 = 4/3 πr3.

Thể tích riêng của các phân tử Oxi bằng: NA V0= 4/3 πr3 NA.

Vậy thể tích riêng của phân tử Oxi nhỏ hơn thể tích bình chứa:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 29: Một lượng 0,25mol khí Hêli trong xi lanh có nhiệt độ T1 và thể tích V1 được biến đổi theo một chu trình khép kín: dãn đẳng áp tới thể tích V2 = 1,5 V1; rồi nén đẳng nhiệt; sau đó làm lạnh đẳng tích về trạng thái 1 ban đầu. Nhiệt độ lớn nhất trong chu trình biến đổi có giá trị nào:

A. 1,5T1                           B. 2T1                            C. 3T1                           D. 4,5T1

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vì từ (3) ⇒ (4) là quá trình đẳng tích nên t dễ dàng suy ra V3= V1.

PT Claperon – Mendeleev cho (2) và (3) ta được:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 30: Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. T2 > T1                         B. T2 = T1                        C. T2 < T1                        D. T2 ≤ T1

Lời giải:

Chọn A

Hay lắm đó

Câu 31: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử của vật

A. Chuyển động hỗn loạn.

B. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

C. Chuyển động không ngừng.

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Lời giải:

Chọn D

Câu 32: Một khí chứa trong một bình dung tích 3 lít có áp suất 200kPa và nhiệt độ 16°C có khối lượng 11g. Khối lượng mol của khí ấy là:

A. 32g/mol             B. 44 g/mol            C. 2 g/mol            D. 28g / mol

Lời giải:

Chọn B

Câu 33: Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là?

A. 3,24.1024 phân tử.

B. 6,68.1022 phân tử.

C. 1,8.1020 phân tử.

D. 4.1021 phân tử.

Lời giải:

1 mol nước có khối lượng là 18 g và chứa 6,02.1023 phân tử.

→ 2 g nước chứa Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án phân tử

Câu 34: Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng của bao nhiêu mol khí ôxi?

A. 0,125 mol.

B. 0,25 mol.

C. 1 mol.

D. 2 mol.

Lời giải:

Số mol Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = 0,125 mol.

Câu 35: Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1 và T2. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt Hg sẽ chuyển động như thế nào:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. nằm yên không chuyển động

B. chuyển động sang phải

C. chuyển động sang trái

D. chưa đủ dữ kiện để nhận xét

Lời giải:

Chọn A

Câu 36: Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29 kg/m3. Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là:

A. 18g/mol

B. 28g/mol

C. 29g/mol

D. 30g/mol

Lời giải:

Chọn C

Câu 37: Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng xác định, từ trạng thái 1 đến trạng thái 2. Đồ thị nào dưới đây tương ứng với đồ thị trên biểu diễn đúng quá trình biến đổi trạng thái của khối khí này:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn B

Câu 38: Một xilanh chứa 150 cm3 khí ở 2.105 Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 100 cm3. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng:

A. 2.105 Pa.

B. 3.105 Pa.

C. 4.105 Pa.

D. 5.105 Pa.

Lời giải:

Áp dụng định luật Bôi lơ – Mariot ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 39: Một khối khí lí tưởng chuyển từ trạng thái 1 (6 atm, 4l, 270K) sang trạng thái 2 (p, 3l, 270K). Giá trị của p là:

A. 8 atm.

B. 2 atm.

C. 4,5 atm.

D. 5 atm.

Lời giải:

Chọn A

Câu 40: Nếu áp suất của một lượng khí lí tưởng tăng 2.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng 5.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích ban đầu của khí là:

A. 2.105 Pa, 8 lít.

B. 4.105 Pa, 12 lít.

C. 4.105 Pa, 9 lít.

D. 2.105 Pa, 12 lít.

Lời giải:

Gọi thể tích và áp suất của lượng khí ban đầu là V0 và p0.

Áp dụng định luật Bôi lơ – Mariot cho 2 TH ta được hệ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Giải 2 phương trình ta tìm được: p0=4.105 Pa và V0 = 9 lít.

Hay lắm đó

Câu 41: Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 76cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là 0°C, áp suất khí quyển là 76cmHg. Để một nửa cột thủy ngân trào ra ngoài thì phải đun nóng khối khí lên đến nhiệt độ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 38,25°C             B. 58,25°C             C. 68,25°C            D. 98,25°C

Lời giải:

Gọi h là chiều cao của cột thủy ngân lúc ban đầu, h = 38 cm.

Trạng thái khí lúc ban đầu: p1 = p0 + h , V1, T1 = 273K.

Trạng thái khí lúc sau: p2 = p0+ 0,5h , V2 = 1,5V1 , T2.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 42: Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là?

A. 6,7.1024 phân tử.

B. 10,03.1024 phân tử.

C. 6,7.1023 phân tử.

D. 10,03.1023 phân tử.

Lời giải:

Khối lượng của nước là: m = ρV.

Khối lượng của một phân tử nước là : m0 = μ/NA .

Số phân tử nước bằng :

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 43: Một ống thủy tinh úp vào trong chậu thủy ngân như hình vẽ làm một cột không khí bị nhốt ở phần đáy trên có chiều dài l = 56mm, làm cột thủy ngân dâng lên h = 748mmHg, áp suất khí quyển khi đó là 768 mmHg. Thay đổi áp suất khí quyển làm cột thủy ngân tụt xuống, coi nhiệt độ không đổi, tìm áp suất khí quyển khi cột thủy ngân chỉ dâng lên h’ = 734mmHg:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 760mmHg

B. 756mmHg

C. 750mmHg

D. 746mmHg

Lời giải:

Trạng thái cột khí lúc ban đầu là: p1 = p0 + h, V1 = l1.S, T1.

Trạng thái cột khí lúc sau là: p2 = p0' - h', V2 = l2.S, T1 với l2 = h - h'+ l1.

⇒ p1 V1 = p2 V2 ⟺( p0 + h ).l1 = (p0' - h' ).l2.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 44: Một bình kín chứa một mol khí Nitơ ở áp suất 105 N/m, nhiệt độ 27°C. Nung bình đến khi áp suất khí là 5.105N/m2. Nhiệt độ khí sau đó là:

A. 127°C             B. 60°C            C. 635°C             D. 1227°C

Lời giải:

Chọn D

Câu 45: Một lượng không khí có thể tích 240cm3 bị giam trong một xilanh có pít – tông đóng kín như hình vẽ, diện tích của pít – tông là 24cm2, áp suất khí trong xilanh bằng áp suất ngoài là 100kPa. Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pít – tông sang phải 2cm ? Bỏ qua mọi ma sát, coi quá trình trên đẳng nhiệt.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 20N

B. 60N

C. 40N

D. 80N

Lời giải:

Khi pittong dịch chuyển được 2cm tức là thể tích khí tăng lên 1 lượng:

v = 2. 24 = 48 cm2 ⇒ V2 = 288 cm2.

Trạng thái khí lúc trước khi pittong dịch chuyển: p1 = p0, V1 , T1.

Trạng thái khí lúc sau khi pittong dịch chuyển: p2 = p0 - F/S, V2, T1.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 46: Một bình dung tích 5 lít chứa 7g nitơ(N2) ở 2°C. Áp suất khí trong bình là:

A. 1,65 atm                   B. 1,28atm                   C. 3,27atm                    D. 1,1atm

Lời giải:

Chọn D

Câu 47: Ở 7°C áp suất của một khối khí bằng 0,897 atm. Khi áp suất khối khí này tăng đến 1,75 atm thì nhiệt độ của khối khí này bằng bao nhiêu, coi thể tích khí không đổi:

A. 273°C                   B. 273°K                   C. 280°C                    D. 280°K

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 48: Một khối khí ở 7°C đựng trong một bình kín có áp suất 1atm. Đun nóng đẳng tích bình đến nhiệt độ bao nhiêu để khí trong bình có áp suất là 1,5 atm:

A. 40,5°C                   B. 420°C                   C. 147°C                    D. 87°C

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 49: Một bình kín chứa một mol khí Nitơ ở áp suất 105N/m2, nhiệt độ 27°C. Thể tích bình xấp xỉ bao nhiêu?

A. 2,5 lít                   B. 2,8 lít                    C. 25 lít                    D. 27,7 lít

Lời giải:

Chọn C

Câu 50: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27°C để thể tích của nó giảm chỉ còn 4 lít, quá trình nén nhanh nên nhiệt độ tăng đến 60°C. Áp suất khí đã tăng bao nhiêu lần:

A. 2,78                   B. 3,2                   C. 2,24                   D. 2,85

Lời giải:

Chọn A

Hay lắm đó

Câu 51: Nếu nhiệt độ khi đèn tắt là 25°C, khi đèn sáng là 323°C thì áp suất khí trơ trong bóng đèn khi sáng tăng lên là:

A. 12,92 lần                   B. 10,8 lần                   C. 2 lần                   D. 1,5 lần

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 52: Một khối khí khi đặt ở điều kiện nhiệt độ không đổi thì có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Khi áp suất có giá trị 0,5kN/m2 thì thể tích của khối khí bằng:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

A. 3,6m3               B. 4,8m3               C. 7,2m3               D. 14,4m3

Lời giải:

Chọn B

Câu 53: Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pitong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài 30 cm chứa một lượng khí giống nhau ở 27°C. Nung nóng một phần lên 10°C, còn phần kia làm lạnh đi 10°C thì pitong dịch chuyển một đoạn là:

A. 4cm               B. 2cm               C. 1cm                D. 0,5cm

Lời giải:

Chọn C

Câu 54: Một bình chứa khí oxi dung tích 10 lít ở áp suất 250kPa và nhiệt độ 27°C. khối lượng khí oxi trong bình là:

A. 32,1g               B. 25,8g                C. 12,6g               D. 22,4 g

Lời giải:

p = 2,467 atm.

pV = nRT

⇒ n = 1,003 mol.

⇒ m = 32,1 g.

Câu 55: Trong một động cơ điezen, khối khí có nhiệt độ ban đầu là 32°C được nén để thể tích giảm bằng 1/16 thể tích ban đầu và áp suất tăng bằng 48,5 lần áp suất ban đầu. Nhiệt độ khối khí sau khi nén sẽ bằng:

A. 97°C               B. 652°C               C. 1552°C               D. 132°C

Lời giải:

Trạng thái khí lúc đầu: p1,V1,T1.

Trạng thái khí lúc sau: p2 = 48,5p1, V2 = 1/16 V1, T2.

PT trạng thái khí lí tưởng:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 56: Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì, nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 47°C đến 367°C, còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,3 lít. Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100kPa. Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là:

A. 1,5.106Pa

B. 1,2.106Pa

C. 1,8.106Pa

D. 2,4.106Pa

Lời giải:

Chọn B

Câu 57: Trong quá trình nào sau đây cả 3 thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi?

A. Nung nóng khí trong một bình đậy kín.

B. Nung nóng quả bóng bàn đang bị xẹp, quả bóng phồng lên.

C. Ép từ từ pittong để nén khí trong xilanh.

D. Cả B và C.

Lời giải:

Chọn B

Câu 58: Đại lượng nào sau đây không phải thông số trạng thái của khí lí tưởng?

A. Khối lượng.               B. Thể tích.               C. Nhiệt độ.               D. Áp suất.

Lời giải:

Chọn A

Câu 59: Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?

A. Khí trong qua bóng bay bị phơi nắng, nóng lên, nở ra làm căng bóng.

B. Đun nóng khí trong một xilanh, khí nở ra đẩy pittong chuyển động.

C. Khí trong một căn phòng khi nhiệt độ tăng.

D. Đun nóng khí trong một bình đậy kín.

Lời giải:

Chọn D

Câu 60: Đun nóng khối khí trong một bình kín, các phân tử khí sẽ:

A. có tốc độ trong bình lớn hơn.

B. dính lại với nhau.

C. nở ra lớn hơn.

D. càng xít lại gần nhau hơn.

Lời giải:

Chọn A

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: