Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21 (có đáp án 2024): Phân bố dân cư và đô thị hóa - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hóa sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 21 (có đáp án 2024): Phân bố dân cư và đô thị hóa - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu những thập thế kỉ trước đây dân số thế giới tăng chậm do
A. chiến tranh, dịch bệnh và y tế kém.
B. dịch bệnh, đói kém và chiến tranh.
C. dịch bệnh, thiên tai, tỉ lệ sinh thấp.
D. thiên tai, chiến tranh và dịch bệnh.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư trên thế giới?
A. Không đều trong không gian.
B. Hiện tượng xã hội có quy luật.
C. Có biến động theo thời gian.
D. Hình thức biểu hiện quần cư.
Câu 3. Nhân tố nào sau đây làm cho vùng Xibia của Nga dân ít, mật độ dân số rất thấp?
A. Hoang mạc.
B. Rừng rậm.
C. Băng tuyết.
D. Núi cao.
Câu 4. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc, hải đảo.
B. Các trục giao thông.
C. Đồng bằng, trung du.
D. Ven biển, ven sông.
Câu 5. Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới hiện nay là
A. châu Đại Dương.
B. Bắc Mĩ.
C. Trung - Nam Á.
D. Trung Phi.
Câu 6. Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới hiện nay là
A. Tây Âu.
B. Ca-ri-bê.
C. Nam Âu.
D. Đông Á.
Câu 7. Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Đông Á.
B. Bắc Á.
C. Trung Á.
D. Tây Á.
Câu 8. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư?
A. Mật độ dân số.
B. Cơ cấu dân số.
C. Quy mô số dân.
D. Loại quần cư.
Câu 9. Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Á.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu vùng Đông Bắc Hoa Kì tập trung đông dân cư là do
A. di dân từ phía Nam, bờ Thái Bình Dương lên.
B. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu khoáng sản.
D. hoạt động nông nghiệp phát triển rất nhanh.
Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?
A. Tính chất của ngành sản xuất.
B. Các điều kiện của tự nhiên.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
D. Trình độ phát triển sản xuất.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt là do
A. nghèo khoáng sản và địa hình thấp.
B. đất nghèo dinh dưỡng và ít sinh vật.
C. hoạt động nông nghiệp ít phát triển.
D. khí hậu khắc nghiệt, không có nước.
Câu 13. Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do
A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).
B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.
C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.
Câu 14. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu.
B. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
D. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
Câu 15. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Các thung lũng, hẻm vực.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các ốc đảo và cao nguyên.
D. Miền núi, mỏ khoáng sản.
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu những thập thế kỉ trước đây dân số thế giới tăng chậm do
A. chiến tranh, dịch bệnh và y tế kém.
B. dịch bệnh, đói kém và chiến tranh.
C. dịch bệnh, thiên tai, tỉ lệ sinh thấp.
D. thiên tai, chiến tranh và dịch bệnh.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố dân cư trên thế giới?
A. Không đều trong không gian.
B. Hiện tượng xã hội có quy luật.
C. Có biến động theo thời gian.
D. Hình thức biểu hiện quần cư.
Câu 3:
Nhân tố nào sau đây làm cho vùng Xibia của Nga dân ít, mật độ dân số rất thấp?
A. Hoang mạc.
B. Rừng rậm.
C. Băng tuyết.
D. Núi cao.
Câu 4:
Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Hoang mạc, hải đảo.
B. Các trục giao thông.
C. Đồng bằng, trung du.
D. Ven biển, ven sông.
Câu 5:
Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới hiện nay là
A. châu Đại Dương.
B. Bắc Mĩ.
C. Trung - Nam Á.
D. Trung Phi.
Câu 6:
Khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới hiện nay là
A. Tây Âu.
B. Ca-ri-bê.
C. Nam Âu.
D. Đông Á.
Câu 7:
Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
A. Đông Á.
B. Bắc Á.
C. Trung Á.
D. Tây Á.
Câu 8:
Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để thể hiện tình hình phân bố dân cư?
A. Mật độ dân số.
B. Cơ cấu dân số.
C. Quy mô số dân.
D. Loại quần cư.
Câu 9:
Châu lục nào sau đây tập trung đông dân nhất thế giới?
A. Châu Mĩ.
B. Châu Á.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Câu 10:
Nguyên nhân chủ yếu vùng Đông Bắc Hoa Kì tập trung đông dân cư là do
A. di dân từ phía Nam, bờ Thái Bình Dương lên.
B. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi, giàu khoáng sản.
D. hoạt động nông nghiệp phát triển rất nhanh.
Câu 11:
Nguyên nhân nào sau đây có tính quyết định đến phân bố dân cư?
A. Tính chất của ngành sản xuất.
B. Các điều kiện của tự nhiên.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
D. Trình độ phát triển sản xuất.
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt là do
A. nghèo khoáng sản và địa hình thấp.
B. đất nghèo dinh dưỡng và ít sinh vật.
C. hoạt động nông nghiệp ít phát triển.
D. khí hậu khắc nghiệt, không có nước.
Câu 13:
Dân cư trên thế giới thường tập trung đông ở đồng bằng là do
A. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, hạn hán).
B. có nhiều khoáng sản, nguồn nước phong phú.
C. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
D. khí hậu mát mẻ, ổn định và tài nguyên đa dạng.
Câu 14:
Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Nam Á, Đông Á, Tây và Trung Âu.
B. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
D. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
Câu 15:
Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây?
A. Các thung lũng, hẻm vực.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các ốc đảo và cao nguyên.
D. Miền núi, mỏ khoáng sản.