X

Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 1 (có đáp án 2024): Sử dụng bản đồ - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Chương 1: Sử dụng bản đồ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 1 (có đáp án 2024): Sử dụng bản đồ - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?

A. Kí hiệu.

B. Kí hiệu theo đường.

C. Chấm điểm.

D. Bản đồ - biểu đồ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Phương pháp nào sau đây thường dùng để biểu hiện loại đối tượng địa lí không phân bố ở mọi nơi trên lãnh thổ, mà chỉ tập trung ở một khu vực nhất định?

A. Chấm điểm.

B. Đường đẳng trị.

C. Vùng phân bố.

D. Bản đồ - biểu đồ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp

A. kí hiệu.

B. bản đồ - biểu đồ.

C. khoanh vùng.

D. đường đẳng trị.

Xem lời giải »


Câu 4:

Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. đường chuyển động.

B. bản đồ - biểu đồ.

C. chấm điểm.

D. kí hiệu.

Xem lời giải »


Câu 5:

Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên Biển Đông vào nước ta, thường dùng phương pháp

A. đường chuyển động.

B. chấm điểm.

C. kí hiệu theo đường.

D. khoanh vùng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh Việt Nam trong cùng một thời gian, thường được thể hiện bằng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. đường chuyển động.

C. chấm điểm.

D. kí hiệu theo đường.

Xem lời giải »


Câu 7:

Diện tích cây trồng thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. đường chuyển động.

B. bản đồ - biểu đồ.

C. chấm điểm.

D. kí hiệu.

Xem lời giải »


Câu 8:

Phương pháp bản đồ - biểu đồ khôngbiểu hiện được

A. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

B. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

C. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

D. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 9:

Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

A. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.

B. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.

C. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

D. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.

Xem lời giải »


Câu 10:

Để thể hiện vị trí tâm bão ở trên Biển Đông, thường dùng phương pháp

A. bản đồ - biểu đồ.

B. chấm điểm.

C. đường chuyển động.

D. kí hiệu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí

A. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.

B. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.

C. trong một khoảng thời gian nhất định.

D. được phân bố ở cácvùng khác nhau.

Xem lời giải »


Câu 12:

Sự di cư theo mùa của một số loài chim thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. khoanh vùng.

B. chấm điểm.

C. bản đồ - biểu đồ.

D. đường chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 13:

Sự phân bố các điểm dân cư nông thôn thường được biểu hiện bằng phương pháp

A. kí hiệu.

B. bản đồ - biểu đồ.

C. chấm điểm.

D. đường chuyển động.

Xem lời giải »


Câu 14:

Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng

A. di chuyển theo các hướng bất kì.

B. phân bố theo những điểm cụ thể.

C. tập trung thành vùng rộng lớn.

D. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.

Xem lời giải »


Câu 15:

Ý nghĩa của phương pháp chấm điểm là thể hiện được

A. số lượng và hướng di chuyển đối tượng.

B. khối lượng và tốc độ của các đối tượng.

C. số lượng và khối lượng của đối tượng.

D. tốc độ và hướng di chuyển của đối tượng.

Xem lời giải »


Câu 1:

Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, cần sử dụng bản đồ công nghiệp và các bản đồ

A. ngư nghiệp, lâm nghiệp.

B. lâm nghiệp, dịch vụ.

C. nông nghiệp, lâm nghiệp.

D. nông nghiệp, ngư nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 2:

Bản đồ có tỉ lệ 1:300.000, thì 7cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

A. 210 m.

B. 21,0 km.
C. 210 km.
D. 210 cm.

Xem lời giải »


Câu 3:

Bản đồ địa lí không thể cho biết nội dung nào sau đây?

A. Lịch sử phát triển tự nhiên.
B. Hình dạng của một lãnh thổ.
C. Vị trí của đối tượng địa lí.
D. Sự phân bố các điểm dân cư.

Xem lời giải »


Câu 4:

Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để

A. học thay sách giáo khoa.
B. thư dãn sau khi học bài.
C. học tập và ghi nhớ các địa danh.
D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.

Xem lời giải »


Câu 5:

Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần

A. vĩ tuyến và kinh tuyến.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. kinh tuyến và chú giải.
D. chú giải và kí hiệu.

Xem lời giải »


Câu 6:

Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.
B. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.
C. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.
D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.

Xem lời giải »


Câu 7:

Để giải thích chế độ nước của một hệ thống sông, cần phải sử dụng bản đồ sông ngòi và các bản đồ

A. khí hậu, địa hình.
B. thổ nhưỡng, khí hậu.
C. khí hậu, sinh vật.
D. địa hình, thổ nhưỡng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ

A. sinh vật.
B. địa hình.
C. thổ nhưỡng.
D. sông ngòi.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trong sinh hoạt hằng ngày, bản đồ dùng để

A. xác định vị trí; tìm đường đi, tính khoảng cách.
B. xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.
C. quy hoạch phát triển vùng, các công trình thuỷ lợi.
D. thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.

Xem lời giải »


Câu 10:

Bản đồ số được cài đặt trên

A. các thiết bị điện tử.
B. các công cụ nội trợ.
C. các tòa nhà cao cấp.
D. các thiết bị ghi âm.

Xem lời giải »


Câu 11:

Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện

A. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế.
B. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.
C. bản chú giải cuả một bản đồ.
D. các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Xem lời giải »


Câu 12:

Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
A. Phân tích mối liên hệ.
B. Tính toán khoảng cách.
C. Xác định hệ toạ độ địa lí.
D. Mô tả vị trí đối tượng.

Xem lời giải »


Câu 13:

Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về

A. Nam.
B. Đông.
C. Tây.
D. Bắc.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong các hoạt động kinh tế, bản đồ không dùng để

A. quy hoạch các trung tâm công nghiệp, khu đô thị.
B. quy hoạch phát triển vùng, các công trình thuỷ lợi.
C. xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.
D. thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.

Xem lời giải »


Câu 15:

Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào

A. các đường kinh, vĩ tuyến.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. chú giải và kí hiệu.
D. kinh tuyến và chú giải.

Xem lời giải »


Câu 1:

Thiết bị nào sau đây bay quanh Trái Đất và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất?

A. Vệ tinh tự nhiên.

B. Vệ tinh nhân tạo.

C. Trạm hàng không.

D. Các loại ngôi sao.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ứng dụng nào sau đây không thuộc bản đồ số?

A. Apple Maps

B. Google Maps.
C. Here Maps.
D. Book Maps.

Xem lời giải »


Câu 3:

GPS do quốc gia nào sau đây xây dựng, vận hành và quản lí?

A. Hoa Kì.
B. Trung Quốc.
C. Liên bang Nga.
D. Nhật Bản.

Xem lời giải »


Câu 4:

Mục đích ban đầu ra đời của GPS phục vụ

A. kinh tế.
B. quân sự.
C. giáo dục.
D. dân sự.

Xem lời giải »


Câu 5:

GPS và bản đồ số dùng để điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị với không có chức năng nào sau đây?

A. Xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển.
B. Chống trộm cho các phương tiện, tính cước phí.
C. Các cung đường có thể sử dụng, lưu trữ lộ trình.
D. Tìm thiết bị đã mất, biết danh tính người trộm đồ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thiết bị thông minh nào sau đây được gắn định vị GPS?
A. Nồi chiêm không dầu.
B. Máy lọc không khí.
C. Tủ lạnh samsung lớn.
D. Điện thoại thông minh.

Xem lời giải »


Câu 7:

Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là

A. định tính.
B. định lượng.
C. định vị.
D. định luật.

Xem lời giải »


Câu 8:

Nhận định nào sau đây không đúng với GPS và bản đồ số?

A. Quản lí sự di chuyển của đối tượng địa lí.
B. Chỉ được sử dụng trong ngành quân sự.
C. Xác định vị trí của đối tượng địa lí bất kì.

D. Được sử dụng phổ biến trong đời sống.

Xem lời giải »


Câu 9:

Bộ phận sử dụng có vai trò nào sau đây?

A. Các trạm theo dõi, giám sát hoạt động của GPS.
B. Nhiều vệ tinh hợp lại, thông tin đến người dùng.
C. Tiếp nhận, theo dõi những tín hiệu GPS phát ra.
D. Truyền tín hiệu và thông tin đến người sử dụng.

Xem lời giải »


Câu 10:

Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. bản đồ số.
B. các vệ tinh.

C. trạm điều khiển.

D. thiết bị thu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Hệ thống định vị toàn cầu BEIDAU là của quốc gia nào sau đây?

A. Liên bang Nga.
B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ.
D. Hoa Kì.

Xem lời giải »


Câu 12:

Bắt đầu từ năm nào sau đây GPS được sử dụng vào mục đích dân sự?

A. 1990.
B. 1970.
C. 1980.
D. 2000.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng với bản đồ số?

A. Rất thuận lợi trong sử dụng.
B. Lưu trữ các dữ liệu bản đồ.
C. Mất nhiều chi phí lưu trữ.
D. Là một tập hợp có tổ chức.

Xem lời giải »


Câu 14:

Ưu điểm lớn nhất của GPS là

A. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi nơi trên Trái Đất, không mất phí sử dụng.
B. GPS hoạt động trong mọi địa hình, nhiều ở nước phát triển, mất rất ít phí sử dụng
C. GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mạnh nhất trên đất liền, không mất phí sử dụng.
D. GPS hoạt động trong mọi địa hình, mọi nơi trên Trái Đất, mất nhiều phí sử dụng.

Xem lời giải »


Câu 15:

Hệ thống định vị toàn cầu GLONASS là của quốc gia nào sau đây?

A. Liên bang Nga.
B. Hoa Kì.
C. Trung Quốc.
D. Hàn Quốc.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: