X

Trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 9 (có đáp án 2024): Nguồn lực phát triển kinh , một số tiêu chí - Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 9: Nguồn lực phát triển kinh , một số tiêu chí sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 9 (có đáp án 2024): Nguồn lực phát triển kinh , một số tiêu chí - Chân trời sáng tạo

Câu 1:

Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là

A. quan hệ phụ thuộc.

B. quan hệ hợp tác, hỗ trợ.

C. quan hệ cạnh tranh.

D. quan hệ độc lập.

Xem lời giải »


Câu 2:

Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia không phải là

A. lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên.

B. các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. toàn bộ hệ thống tài sản quốc gia.

D. nguồn nhân lực chất lượng cao.

Xem lời giải »


Câu 3:

Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

A. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai.

B. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.

C. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí.

D. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí.

Xem lời giải »


Câu 4:

Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

A. Dân cư và nguồn lao động.

B. Tài nguyên thiên nhiên.

C. Đường lối chính sách.

D. Vị trí địa lí.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nguồn lực nào dưới đây vừa là đối tượng sản xuất vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm?

A. vốn.

B. Thị trường.

C. Sinh vật.

D. Lao động.

Xem lời giải »


Câu 6:

Căn cứ theo phạm vi lãnh thổ các nguồn vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

A. nguồn lực kinh tế.

B. nguồn lực từ bên ngoài.

C. nguồn lực tự nhiên.

D. nguồn lực từ bên trong.

Xem lời giải »


Câu 7:

Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm có

A. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

B. khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, kinh nghiệm quản lí sản xuất.

C. đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, thị trường.

D. vị trí địa lí, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất, nguồn lao động.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

A. Chính sách và xu thế phát triển.

B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.

C. Thị trường tiêu thụ.

D. Dân số và nguồn lao động.

Xem lời giải »


Câu 9:

Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định được gọi là

A. nguồn nhân lực.

B. các nhân tố ảnh hưởng.

C. các điều kiện phát triển.

D. nguồn lực.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là

A. nguồn gốc hình thành.

B. tính chất nguồn lực.

C. phạm vi lãnh thổ.

D. xu thế phát triển.

Xem lời giải »


Câu 11:

Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

A. Tự nhiên.

B. Nguồn vốn.

C. Thị trường.

D. Vị trí địa lí.

Xem lời giải »


Câu 12:

Để phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, loại nguồn lực có vai trò quyết định là

A. ngoại lực.

B. tài nguyên.

C. nội lực.

D. vị trí địa lí.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?

A. Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.

B. Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.

C. Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.

D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 14:

Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế?

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Vị trí địa lí và khí hậu.

C. Dân cư và nguồn lao động.

D. Khoa học và công nghệ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

A. Dân số, nước, sinh vật.

B. Sinh vật, đất, khí hậu.

C. Khí hậu, thị trường, vốn.

D. Đất, khí hậu, dân số.

Xem lời giải »


Câu 1:

Nhận định nào sau đây đúng với GNI?

A. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.

B. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia.

C. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.

D. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 2:

Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?

A. Nhà nước.

B. Ngoài nhà nước.

C. Nông - lâm - ngư nghiệp.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?

A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

B. Việc sử dụng lao động theo ngành.

C. Trình độ phân công lao động xã hội.

D. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cơ cấu lãnh thổ gồm có

A. nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.

B. toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ.

C. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.

D. công nghiệp - xây dựng, quốc gia.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của quá trình nào sau đây?

A. Quá trình thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

B. Quá trình khai thác tài nguyên theo lãnh thổ.

C. Quá trình phân bố dân cư theo lãnh thổ.

D. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

Xem lời giải »


Câu 6:

Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?

A. Khu chế xuất.

B. Ngành sản xuất.

C. Điểm sản xuất.

D. Vùng kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 7:

Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?

A. Trồng trọt.

B. Khai khoáng.

C. Hộ gia đình.

D. Chăn nuôi.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cơ cấu thành phần kinh tế gồm có

A. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

B. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.

C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng.

D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nhận định nào sau đây không đúng với GNI?

A. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.

B. Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.

C. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.

D. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.

Xem lời giải »


Câu 10:

Tổng thu nhập quốc gia viết tắt là

A. FDI.

B. GNI.

C. HDI.

D. GDP.

Xem lời giải »


Câu 11:

Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh

A. trình độ phân công lao động xã hội.

B. việc sử dụng lao động theo ngành.

C. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tổng sản phẩm trong nước viết tắt là

A. FDI.

B. GNI.

C. GDP.

D. HDI.

Xem lời giải »


Câu 13:

Nhận định nào sau đây không đúng với GDP?

A. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia.

B. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.

C. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.

D. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.

Xem lời giải »


Câu 14:

GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí để

A. đánh giá chất lượng cuộc sống và tuổi thọ ở mỗi quốc gia.

B. thể hiện sự phụ thuộc vào nền kinh tế, dân cư ở các nước.

C. thể hiện mức độ tiện nghi, giáo dục và tính chất kinh tế.

D. đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.

Xem lời giải »


Câu 15:

GNI phản ánh nội lực của

A. nguồn tài nguyên.

B. nền kinh tế.

C. nguồn lao động.

D. vốn đầu tư.

Xem lời giải »


Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: