500 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Học kì 2 có lời giải
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Học kì 2
Bộ tài liệu tổng hợp 500 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4
Học kì 2 chọn lọc, cực hay, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn bám sát bài học Toán lớp 4 sẽ giúp các con học tốt môn Toán lớp 4 hơn.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
2. Giới thiệu hình bình hành
1. Phân số
2. Các phép tính với phân số
3. Giới thiệu hình thoi
1. Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số
2. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 có lời giải
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Số không chia hết cho 2 là số chẵn. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.
Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
A. 1235
B. 1331
C. 2469
D. 1998
Hiển thị đáp án
Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.
Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.
Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.
Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.
Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:
A. 98; 246; 1247; 5672; 9090
B. 36; 148; 8750; 17952; 3344
C. 67; 189; 987; 3553; 123321
D. 46; 128; 690; 4234; 6035
Hiển thị đáp án
Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.
Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.
Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2
Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.
Câu 5: Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?
A. 6 số
B. 5 số
C. 4 số
D. 3 số
Hiển thị đáp án
Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.
Vậy có 4 số không chia hết cho 22.
Câu 6: Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 2.
A. a = 1
B. a = 3
C. a = 7
D. a = 8
Hiển thị đáp án
Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là a=8.
Câu 7: Thay b bằng chữ số thích hợp để không chia hết cho 2.
A. b = 0; 5
B. b = 0; 2; 4; 6; 8
C. b = 1; 3; 5; 7; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó để số không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.
Câu 8: Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
A. 16; 96
B. 16; 69; 61; 91
C. 19; 91; 169
D. 16; 96; 169; 196
Hiển thị đáp án
Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.
Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.
Câu 9: Tìm chữ số y để số chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số lớn hơn 27.
A. y = 4
B. y = 6
C. y = 8
D. y = 9
Hiển thị đáp án
Tổng các chữ số của là: 1+5+9+6+y=21+y.
Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.
Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy để số chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8.
Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?
A. (145+79)×12-346
B. 4820-1986+231×5
C. 4215∶3×8-2389
D. (5622-127×15) ∶9
Hiển thị đáp án
Ta có
Trong các số trên chỉ có số 2342 có chữ số tận cùng là 2 nên 2342 chia hết cho 2, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.
Do đó giá trị biểu thức (145+79)×12−346 là số chia hết cho 2.
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 5 có lời giải
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:
A. 1; 2; 3; 4
B. 6; 7
C. 8 ;9
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Hiển thị đáp án
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng
Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?
A. 241
B. 345
C. 987
D. 1999
Hiển thị đáp án
Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5.
Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5.
Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5.
Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345.
Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 5 là:
A. 128; 247; 1506; 7234; 148903
B. 35; 250; 764; 79050; 858585
C. 80; 185; 875; 2020; 37105
D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075
Hiển thị đáp án
Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5.
Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5.
Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 88 nên 45738 không chia hết cho 5.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105.
Câu 5: Cho các số sau 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5?
A. 3 số
B. 4 số
C. 5 số
D. 6 số
Hiển thị đáp án
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389.
Vậy có 4 số không chia hết cho 5.
Câu 6: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
A. 1430
B. 3568
C. 17395
D. 46374
Hiển thị đáp án
Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 14300 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2.
Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5.
Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430.
Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 5.
A. a = 0
B. a = 3
C. a = 6
D. a = 8
Hiển thị đáp án
Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5.
Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5.
Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5.
Vậy đáp án đúng là a=0.
Câu 8: Thay b bằng chữ số thích hợp để số không chia hết cho 5.
A. b = 2
B. b = 7
C. b = 4
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Nếu b=2 thì số 37562 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.
Nếu b=7 thì số 37567 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 5.
Nếu b=4 thì số 37564 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 9: Từ ba chữ số 2; 5; 8 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5.
A. 28; 58
B. 25; 85
C. 25; 58
D. 25; 55; 85
Hiển thị đáp án
Từ ba chữ số 2;5;8 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 25;28;52;58;82;85.
Các số 25;85 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5.
Vậy từ ba chữ số 2;5;8 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5 là 25;85.
Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 5?
A. (251-68)×12+726
B. 8270+225×18-1836
C. 8985-2325×12∶4
D. (14415-147×53) ∶8
Hiển thị đáp án
Ta có:
Trong các số trên chỉ có số 2010 có chữ số tận cùng là 0 nên 2010 chia hết cho 5, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 5.
Do đó giá trị biểu thức 8985−2325×12:4 là số chia hết cho 5.
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 9 có lời giải
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.
Câu 2: Lan nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. Theo con, Lan nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Vậy Lan nói đúng.
Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 9?
A. 333
B. 729
C. 3834
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.
Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.
Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 4: Trong các số sau số nào không chia hết cho 9?
A. 5598
B. 1125
C. 854
D. 621
Hiển thị đáp án
Số 5598 có tổng các chữ số là 5+5+9+8=27. Vì 27 chia hết cho 9 nên 5598 chia hết cho 99.
Số 1125 có tổng các chữ số là 1+1+2+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 1125 chia hết cho 9.
Số 854 có tổng các chữ số là 8+5+4=17. Vì 17 không chia hết cho 9 nên 854 không chia hết cho 9.
Số 621 có tổng các chữ số là 6+2+1=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 621 chia hết cho 9.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 9 là 854.
Câu 5: Cho các số sau: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401. Có bao nhiêu số chia hết cho 9?
A. 3 số
B. 4 số
C. 5 số
D. 6 số
Hiển thị đáp án
Số 92 có tổng các chữ số là 9+2=11. Vì 11 không chia hết cho 9 nên 92 không chia hết cho 9.
Số 108 có tổng các chữ số là 1+0+8=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.
Số 135 có tổng các chữ số là 1+3+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 135 chia hết cho 9.
Số 206 có tổng các chữ số là 2+0+6=8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 206 không chia hết cho 9.
Số 277 có tổng các chữ số là 2+7+7=16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 277 không chia hết cho 9.
Số 423 có tổng các chữ số là 4+2+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 423 chia hết cho 9.
Số 1058 có tổng các chữ số là 1+0+5+8=14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 1058 không chia hết cho 9.
Số 2401 có tổng các chữ số là 2+4+0+1=7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 2401 không chia hết cho 9.
Vậy có 3 số chia hết cho 9 là 108;135;423.
Câu 6: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.
A. 234; 436
B. 504; 711
C. 375; 369
D. 670; 929
Hiển thị đáp án
Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9.
Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9.
Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9.
Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9.
Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9.
Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 99.
Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9.
Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9.
Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là 504;711.
Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 9.
A. a = 0
B. a = 2
C. a = 4
D. a = 9
Hiển thị đáp án
Nếu a=0 thì số 5027 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 5027 không chia hết cho 9.
Nếu a=2 thì số 5227 có tổng các chữ số là 16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 5227 không chia hết cho 9.
Nếu a=4 thì số 5427 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 5427 chia hết cho 9.
Nếu a=9 thì số 5927 có tổng các chữ số là 23. Vì 23 không chia hết cho 9 nên 5927 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng là a=4.
Câu 8: Tìm chữ số a để số chia hết cho 9.
A. a = 0
B. a = 9
C. a = 0; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Để số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 9, hay
(a+4+8+6)⋮9
(a+18)⋮9⇒a=0;9
Vì aa là chữ số hàng nghìn nên a≠0, do đó a=9.
Vậy để số chia hết cho 9 thì a=9.
Câu 9: Cho A = 456×23 - 8573.
Giá trị của biểu thức A không chia hết cho 9. Đúng hay sai?
Hiển thị đáp án
Ta có:
A=456×23−8573A=10488−8573A=1915
Số 1915 có tổng các chữ số là 16. Vì 16 không chia hết cho 9 thì nên 1915 không chia hết cho 9.
Vậy khẳng định giá trị biểu thức A không chia hết cho 9 là đúng.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 3021 < x < 3026 và x chia hết cho 9. Vậy x =
Hiển thị đáp án
Số cần điền lớn hơn 3021 và nhỏ hơn 3026 nên số cần điền chỉ có thể là 3022;3023;3024;3025.
Số 3022 có tổng các chữ số là 7. Vì 7 không chia hết cho 99 nên 3022 không chia hết cho 99.
Số 3023 có tổng các chữ số là 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 3023 không chia hết cho 99.
Số 3024 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3024 chia hết cho 9.
Số 3025 có tổng các chữ số là 10. Vì 10 không chia hết cho 9 nên 3025 không chia hết cho 9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3024.