Bài tập Chia cho số có hai chữ số Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Chia cho số có hai chữ số Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1 : Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là 18 và số dư là 15. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Câu 2 : Tính: 877 ∶ 23
A. 38 dư 1
B. 38 dư 2
C. 38 dư 3
D. 38 dư 4
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 877:23=38 dư 3.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống.
6264 ∶ 36 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6264:36=174.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 8928:72.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
8928:72=124
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124.
Câu 5 : Thương của 10440 và 72 là:
A. 140
B. 145
C. 150
D. 155
Thương của hai số 10440 và 72 là 10440:72.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10440:72=14510440:72=145
Vậy thương của 10440 và 72 là 145.
Câu 6 : Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
72000 ∶ 600 ...1200
A. <
B. >
C. =
Ta có: 72000:600=720:6=120.
Mà 120 < 1200.
Do đó 72000:600 < 1200.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Câu 7 : Tìm x, biết: x × 37 = 2701
A. x = 85
B. x = 83
C. x = 73
D. x = 75
x×37=2701
x=2701:37
x=73
Vậy đáp án đúng là x=73.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856+6552∶28 là
Ta có:
9856+6552:28=9856+234=10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái
sang phải, từ đó tìm được đáp án sai là 586.
Câu 9 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
2496 ∶ 64 × 25 ...736 + 9184 ∶ 32
A. <
B. >
C. =
Ta có:
+) 2496:64×25=39×25=975;
+) 736+9184:32=736+287=1023.
Mà 975 < 1023.
Do đó 2496:64×25 < 736+9184:32.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều 896 tấn hàng lên 32 toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng.
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
896:32=28 (tấn)
Đáp số: 28 tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28.
Câu 11 : Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói.
Hỏi có thể xếp 2500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. 79 hộp; thừa 4 gói
B. 69 hộp; thừa 14 gói
C. 79 hộp; thừa 6 gói
D. 69 hộp; thừa 16 gói
Thực hiện phép chia ta có:
2500:36=69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: 69 hộp; thừa 16 gói kẹo.
Câu 12 : Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm .
Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.
A. 380cm
B. 340cm
C. 300cm
D. 170cm
Diện tích hình vuông là:
75×75=5625(cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5625cm2.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5625:45=125(cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125+45)×2=340(cm)
Đáp số: 340cm
Câu 13 : Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu.
Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu,
biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.
A. 36 thùng
B. 45 thùng
C. 48 thùng
D. 52 thùng
Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
24×60=1440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1440+180=1620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1620:45=36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng.
Câu 14 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 120 hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 4 bút thì số bút còn lại ở t
rong 120 hộp đúng bằng số bút có trong 88 hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có bút
Số bút lấy ra từ trong 120 hộp là:
4×120=480 (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
120−88=32 (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
480:32=15 (bút)
Đáp số: 15 bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15.
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: