Bài tập Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Chia cho số có một chữ số Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1 : a ∶ 1 = a. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Ta có: Mọi số chia cho 1 đều bằng chính nó.
Hay a : 1 = a.
Vậy biểu thức đã cho là đúng.
Câu 2 : Tính: 25872 ∶ 3
A. 8554
B. 8544
C. 8634
D. 8624
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 25872:3=8624.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
19650 ∶ 6 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
19650:6=3275
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3275.
Câu 4 : Tính: 408076∶7
A. 58286
B. 58396
C. 58296 dư 4
D. 58297 dư 5
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 408076 : 7 = 58296 dư 4.
Câu 5 : Số dư trong phép chia 25369∶8 là
A. 8
B. 6
C. 3
D. 1
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
25369 : 8 = 3171 dư 1
Vậy số dư trong phép chia 25369:8 là 1.
Câu 6 : Tìm y, biết: 9 × y = 16895 + 13867
A. y = 3418
B. y = 3417
C. y = 3416
D. y = 3415
9 × y = 16895 + 13867
9 × y = 30762
y = 30762 : 9
y = 3418
Câu 7 : Giá trị của biểu thức (12592 - 4528) ∶ 8 + 245 × 23 là:
A. 282233
B. 28819
C. 6643
D. 5635
Ta có:
(12592−4528):8+245×23
=8064:8+5635
=1008+5635
=6643
Vậy giá trị của biểu thức (12592−4528):8+245×23 là 6643.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Nếu b × 6 = 35406 thì b ∶ 7 có giá trị là
Ta có b×6=35406 nên b=35406:6=5901
Haylamdo biên soạn và sưu tầm b=5901 thì b:7=5901:7=843
Vậy nếu b×6=35406 thì b:7 có giá trị là 843.
Câu 9 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
188811∶7 ...215496∶8
A. <
B. >
C. =
Ta có: 188811:7=26973;
215496:8=26937
Mà 26973 > 26937.
Do đó 188811:7 > 215496:8.
Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta đổ đều 124725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có lít xăng.
Mỗi bể có số lít xăng là:
124725:5=24945 (lít)
Đáp số: 24945 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24945.
Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được quyển vở.
1 thùng xếp được số quyển vở là:
5112:9=568 (quyển vở)
5 thùng xếp được số quyển vở là:
568×5=2840 (quyển vở)
Đáp số: 2840 quyển vở.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2840.
Câu 12 : Người ta xếp 127450 cái áo vào các hộp, mỗi hộp 8 cái áo.
Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
A. 15931 hộp
B. 15931 hộp, thừa 4 cái áo
C. 15931 hộp, thừa 1 cái áo
D. 15931 hộp, thừa 2 cái áo
Thực hiện phép chia ta có:
127450:8=15931 (dư 2)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 15931 hộp và còn thừa 2 cái áo.
Đáp số: 15931 hộp; thừa 2 cái áo.
Câu 13 : Cuộn dây thứ nhất dài 23280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng cuộn thứ nhất.
Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?
A. 4656m
B. 6984m
C. 9312m
D. 11640m
Cuộn dây thứ hai dài số mét là:
23280:5=4656(m)
Hai cuộn dây dài tất cả số mét là:
23280+4656=27936(m)
Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là:
27936:2=13968(m)
Để hai cuộn dây dài bằng nhau thì phải chuyển từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai số mét dây là:
13968−4656=9312(m)
Đáp số: 9312m
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: