100 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chương 6 có lời giải
Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chương 6: Ôn tập
Bộ tài liệu tổng hợp 100 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Chương 6: Ôn tập chọn lọc, cực hay, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn bám sát bài học Toán lớp 4 sẽ giúp các con học tốt môn Toán lớp 4 hơn.
- Bài tập Ôn tập về số tự nhiên (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về biểu đồ (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về đại lượng (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về hình học (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về tìm số trung bình cộng (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó (có đáp án chi tiết)
- Bài tập Ôn tập cuối năm (có đáp án chi tiết)
Bài tập Ôn tập về số tự nhiên
Câu 1: Số tự nhiên bé nhất là số nào?
A. 100
B. 10
C. 1
D. 0
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém nhau) đơn vị
Câu 3: Số 26 378 được đọc là:
A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám
B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn
C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám
D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám
Câu 4: Số gồm 4 triệu, 8 trăm nghìn, 5 nghìn, 9 trăm, 2 chục, 1 đơn vị viết là:
. 48005921
B. 4850921
C. 4085921
D. 4805921
Câu 5: Giá trị của chữ số 5 trong số 356 248 là :
A. 500000
B. 50000
C. 5000
D. 500
Câu 6: Viết số 5973 thành tổng (theo mẫu):
Mẫu: 4936 = 4000 + 900 + 30 + 6
A. 5973 = 5000 + 900 + 70 + 3
B. 5973 = 5000 + 700 + 90 + 3
C. 5973 = 5000 + 9000 + 70 + 3
D. 5973 = 9000 + 500 + 70 + 3
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống để được ba số chẵn liên tiếp:
; 2016; 2018.
Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 24579 ... 24567
A. >
B. <
C. =
Câu 9: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một trường tiểu học có ít hơn 235 học sinh và nhiều hơn 215 học sinh. Nếu học sinh trong trường xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào.
Vậy trường tiểu học đó có tất cả học sinh.