Bài tập Biểu thức có chứa một chữ Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Biểu thức có chứa một chữ Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1 : Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A,B,C đều đúng
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Ví dụ: 10 – a; b + 35;...
Câu 2 : 45 + b được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Vậy 45 + b là biểu thức có chứa một chữ.
Câu 3 : Giá trị của biểu thức 75 - a với a = 18 là:
A. 57
B. 67
C. 83
D. 93
Nếu a = 18 thì 75 – a = 75 – 18 = 57.
Vậy với a = 18 thì giá trị của biểu thức 75 − a là 57.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 133 + b với b = 379 là
Nếu b=379 thì 133+b=133+379=512.
Vậy với b=379 thì giá trị của biểu thức 133+b là 512.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 375+254×c với c = 9 là
Nếu c=9 thì 375+254×c=375+254×9=375+2286=2661.
Do đó với c=9 thì giá trị của biểu thức 375+254×c là 2661.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải,
từ đó điền đáp án sai là 5661.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6 < n < 8 là
Ta thấy 6<7<8 nên n=7.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm n=7 thì 68×n+145=68×7+145=621
Vậy giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6<n<8 là 621.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 621.
Câu 7 : Giá trị của biểu thức 5772:4 + a x 8 với a = 123 - 17 x 5 là 11848. Đúng hay sai?
Ta có: a=123−17×5=123−85=38
Nếu a=38 thì 5772:4+a×8=5772:4+38×8=1443+304=1747.
Mà 1747<11848
Do đó kết luận giá trị của biểu thức 5772:4+a×8 với a=123−17×5 là 11848 sai.
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải,
từ đó tìm được kết quả là 11848 và chọn sai đáp án.
Câu 8 :
Cho biểu thức P = 198 + 33 x m - 225 và Q = 1204:m + 212:4.
So sánh giá trị của 2 biểu thức P và Q với m = 7.
A. P > Q
B. P = Q
C. P < Q
Nếu m=7 thì P=198+33×m−225=198+33×7−225=198+231−225=429−225=204
Nếu m=7 thì Q=1204:m+212:4=1204:7+212:4=172+53=225
Mà 204<225
Vậy với m=7 thì P<Q.
Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a, gọi chu vi hình vuông là P.
Vậy chu vi hình vuông với a = 75mm là P = cm
Hình vuông có độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông
là P thì ta có công thức tính chu vi: P=a×4.
Nếu a=75mm thì P=a×4=75×4=300mm.
Đổi 300mm=30cm
Vậy chu vi hình vuông với a=75mm là P=30cm.
Đáp án đúng điền vào ô trống là 30.
Câu 10 : Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm . Với b = 63cm thì chu vi hình chữ nhật là:
A. 111cm
B. 174cm
C. 222cm
D. 3024cm
Hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm
thì công thức chu vi hình chữ nhật là P=(b+48)×2.
Nếu b=63cm thì P=(b+48)×2=(63+48)×2=222(cm)
Vậy với b=63cm thì chu vi hình chữ nhật là 222cm.
Câu 11 : Giá trị của biểu thức 468 x 5 - 1279 + a với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:
A. 10936
B. 10937
C. 11058
D. 11059
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876.
Số lớn nhất nhỏ hơn số 9876 là số 9875.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm a=9875 thì:
468×5−1279+a
=468×5−1279+9875
=2340−1279+9875
=1061+9875
=10936
Vậy giá trị của biểu thức 468×5−1279+a với a=9875 là 10936.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình tứ giác có tổng độ dài ba cạnh là a, biết cạnh còn lại bằng 1/3 tổng độ dài ba cạnh.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm a = 252dm thì chu vi hình tứ giác là cm.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm a=252dm thì a:3=252:3=84dm
Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là 84dm.
Chu vi hình tứ giác đó là:
252+84=336(dm)
336dm=3360cm
Đáp số: 3360cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3360.
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: