Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 5000+2000-1000=
Ta có:
5000 + 2000 − 1000 = 5 nghìn + 2 nghìn − 1 nghìn
= 7 nghìn − 1 nghìn
= 6 nghìn.
6 nghìn = 6000.
Do đó 5000 + 2000 – 1000 = 6000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:
9000-3000+2000=
Ta có:
9000 − 3000 + 2000 = 9 nghìn − 3 nghìn + 2 nghìn
= 6 nghìn + 2 nghìn
= 8 nghìn.
8 nghìn = 8000.
Do đó 9000−3000+2000=8000.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6000.
Câu 3 : Tính: 5847 + 2918
A. 8755
B. 8765
C. 8675
D. 7865
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
Vậy 5847 + 2918 = 8765.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
35048 - 13772 =
Thực hiện đặt tính và tính ta có:
35048 – 13772 = 21276.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 21276.
Câu 5 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18903 ... 9987
A. >
B. <
C. =
Số 18903 có nhiều chữ số hơn số 9987 nên 18903 > 9987.
Câu 6 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
98988 98999
Hai số 98988 và 98999 có số chữ số bằng nhau (đều có 5 chữ số).
Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 8 và chữ số hàng trăm đều bằng 8.
Đến chữ số hàng chục có 8<9.
Do đó: 98988<98999.
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ trống là < .
Câu 7 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:
12034 9998
Ta thấy số 12034 có 5 chữ số, số 9998 có 4 chữ số.
Do đó 12034 > 9998.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ trống là >.
Câu 8 : Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Các số đã cho đều có 5 chữ số nên khi xét các chữ số ở từng hàng ta thấy:
29785<72895<87259<87925
Nên các số trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
29785;72895;87259;87925
Vậy các số cần điền theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là 29785;72895;87259;87925.
Câu 9 : Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
So sánh các số đã cho ta có :
501<580<5609<10001
Do đó các số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:
501;580;5609;10001.
Câu 10 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
91483 - 28095…15848 × 4
A. =
B. >
C. <
Ta có:
91483 − 28095 = 63388 ; 15848×4=63392
Mà 63388 < 63392.
Vậy 91483 – 28095 < 15848 × 4.
Câu 11 : Tính giá trị biểu thức: (40136 - 12892) x 3
A. 1460
B. 2460
C. 72622
D. 81732
(40136 − 12892) × 3
= 27244 × 3
= 81732
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết x × 6 = 56562
Vậy x =
x × 6 = 56562
x × 6 = 56562
x = 56562 : 6
x = 9427
Vây đáp án đúng điền vào ô trống là 9427.
Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Một nhà máy sản xuất trong 4 ngày được 1052 chiếc xe đạp.
Vậy trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được chiếc xe đạp.
Biết số xe đạp sản xuất mỗi ngày là như nhau.
Mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
1052:4=263 (chiếc)
Trong 6 ngày nhà máy đó sản xuất được số chiếc xe đạp là:
263×6=1578 (chiếc)
Đáp số: 1578 chiếc.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1578.
Câu 14 :
Tìm x biết:
(x - 3245) × 4 = 24241 - 17213
A. 1488
B. 5002
C. 20008
D. 31357
(x−3245)×4=24241−17213
(x−3245)×4=7028
x−3245=7028:4
x−3245=1757
x=1757+3245
x=5002
Chú ý
Học sinh có thể làm sai từ bước 3 khi tính x−3245=7028×4, từ đó tìm ra đáp
án x=31357 và chọn D; hoặc bỏ dấu ngoặc thành x−3245×4=7028,
từ đó tìm ra đáp án x=20008 và chọn C.
Câu 15 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 9000 × 3=
Ta có: 9000 = 9 nghìn
Thực hiện nhẩm:
9 nghìn × 3 = 27 nghìn.
27 nghìn = 27000.
Do đó 9000×3=27000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27000.
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: