Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3 Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Vậy khẳng định ‘Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3” là sai.
Câu 2: Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Vậy Tí nói đúng.
Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
A. 235
B. 407
C. 815
D. 864
Số 235 có tổng các chữ số là 2+3+5=10. Vì 10 không chia hết cho 3 nên 235 không chia hết cho 3.
Số 407 có tổng các chữ số là 4+0+7=11. Vì 11 không chia hết cho 33 nên 407 không chia hết cho 3.
Số 815 có tổng các chữ số là 8+1+5=14. Vì 14 không chia hết cho 33 nên 815 không chia hết cho 3.
Số 864 có tổng các chữ số là 8+6+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 864 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 3 là 864.
Câu 4: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
A. 4527
B. 2554
C. 5814
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Số 4527 có tổng các chữ số là 4+5+2+7=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 4527 chia hết cho 3.
Số 2554 có tổng các chữ số là 2+5+5+4=16. Vì 16 không chia hết cho 3 nên 2554 không chia hết cho 3.
Số 5814 có tổng các chữ số là 5+8+1+4=18. Vì 18 chia hết cho 3 nên 5814 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là 2554.
Câu 5: Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Số 72 có tổng các chữ số là 7+2=9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 72 chia hết cho 3.
Số 168 có tổng các chữ số là 1+6+8=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 168 chia hết cho 3.
Số 275 có tổng các chữ số là 2+7+5=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 275 không chia hết cho 3.
Số 338 có tổng các chữ số là 3+3+8=14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 338 không chia hết cho 3.
Số 906906 có tổng các chữ số là 9+0+6=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 906 chia hết cho 3.
Số 1425 có tổng các chữ số là 1+4+2+5=12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 1425 chia hết cho 3.
Số 24117 có tổng các chữ số là 2+4+1+1+7=15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 24117 chia hết cho 3.
Số 37908 có tổng các chữ số là 3+7+9+0+8=27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 37908 chia hết cho 3.
Vậy có 6 số chia hết cho 3 là 72; 168; 906; 1425; 24117; 37908.
Câu 6: Số 853471 chia cho 3 dư mấy?
A. Không dư
B. Dư 1
C. Dư 2
Số 853471 có tổng các chữ số là: 8+5+3+4+7+1=28.
Ta có: 28:3=9 dư 1.
Do đó 853471 chia cho 3 cũng dư 1.
Vậy đáp án đúng là dư 1.
Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để chia hết cho 3.
A. a = 2
B. a = 5
C. a = 8
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Nếu a=2 thì số 4827 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 chia hết cho 3 nên 4827 chia hết cho 3.
Nếu a=5 thì số 4857 có tổng các chữ số là 24. Vì 24 chia hết cho 3 nên 4857 chia hết cho 3.
Nếu a=8 thì số 4887 có tổng các chữ số là 27. Vì 27 chia hết cho 3 nên 4887 chia hết cho 3.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Để số chia hết cho 3 thì a = ; ;
(các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn)
Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay
(3+8+a+7+5)⋮3
(a+23)⋮3⇒a=1;4;7
Vậy để số chia hết cho 3 thì a=1;4;7.
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1;4;7.
Câu 9: Tìm chữ số b để số chia hết cho 3.
A. b = 1; 4; 7
B. b = 2; 5; 8
C. b = 3; 6; 9
D. b = 0; 3; 6; 9
Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay
(b+9+5+7+6)⋮3
(b+27)⋮3⇒b=0;3;6;9
Vì b là chữ số hàng chục nghìn nên b≠0, do đó b=3;6;9.
Vậy để số chia hết cho 3 thì b=3;6;9.
Câu 10: Cho A = 12308 - 187×45 + 4357.
Giá trị của biểu thức A chia hết cho 3. Đúng hay sai?
Ta có:
A=12308−187×45+4357
A=12308−8415+4357
A=3893+4357
A=8250
Số 8250 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 8250 chia hết cho 3.
Vậy giá trị biểu thức A chia hết cho 3.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 921 < x <925 và x chia hết cho 3. Vậy x =
Số cần điền lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 nên số cần điền chỉ có thể là 922;923;924.
Số 922 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.
Số 923 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 924.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo ít hơn 99kg nhưng nhiều hơn 95kg. Biết
số gạo ngày thứ nhất bán được là số chia hết cho 3. Ngày thứ hai cửa hàng bán được
số gạo ít hơn ngày thứ nhất 8kg.
Vậy trung bình mỗi ngày ngày cửa hàng bán được ki-lô-gam gạo.
Vì số gạo ngày thứ nhất bán được nhiều hơn 95kg và ít hơn 99kg nên có thể là: 96kg,97kg,98kg.
Số gạo bán ngày thứ nhất là số chia hết cho 3 nên chỉ có thể là 96kg.
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
96−8=88(kg)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
(96+88):2=92(kg)
Đáp số: 92kg gạo.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 92.
Câu 13: Tìm chữ số y để số chia cho 3 và tổng các chữ số của số nhỏ hơn 25.
A. y = 0
B. y = 1
C. y = 4
D. y = 7
Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số phải chia hết cho 3, hay
(5+8+y+9+1)⋮3
(y+23)⋮9⇒y=1;4;7
Nếu y=1 thì số 58191 có tổng các chữ số là 24. Mà 24<25 nên thỏa mãn điều kiện đề bài (chọn).
Nếu y=4 thì số 58491 có tổng các chữ số là 27. Mà 27>25 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).
Nếu y=7 thì số 58791 có tổng các chữ số là 30. Mà 30>25 nên không thỏa mãn điều kiện đề bài (loại).
Vậy để số chia hết cho 3 và tổng các chữ số nhỏ hơn 25 thì y=1.
Câu 14: Thay x bằng chữ số thích hợp để số chia cho 3 dư 1.
A. x = 1; 4; 7
B. x = 3; 6; 9
C. x = 0; 3; 6; 9
D. x = 2; 5; 8
Tổng các chữ số của số là: x+6+2+5+7=x+20.
Để số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3, hay x+20 chia hết cho 3.
Suy ra 20+x=21; 20+x=24 hoặc 20+x=27.
Để chia 3 dư 1 thì tổng các chữ số chia cho 3 cũng dư 1 . Do đó 20+x=22; 20+x=25 hoặc 20+x=28.
Ta có bảng sau:
Vậy để số chia cho 3 dư 1 thì x=2;5;8.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Từ bốn chữ số 3; 5; 6; 9 có thể viết được tất cả số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Để lập được số chia hết cho 3 thì các số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta có :
3+5+6=14; 14 không chia hết cho 3.
3+5+9=17; 17 không chia hết cho 3.
3+6+9=18; 18 chia hết cho 3.
5+6+9=20; 20 không chia hết cho 3.
Do đó các số có 3 chữ số chia hết cho 3 được lập từ bốn chữ số 3;5;6;9 sẽ gồm các chữ số 3;6;9.
Từ ba chữ số 3;6;9 ta viết được các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3 là:
369;396;639;693;936;963.
Có 6 số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: