Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1 : Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
A. 40
B. 41
C. 42
D. 43
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 123000 : 3000.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó ta có: 123000:3000=123:3=41.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 41.
Câu 2 : Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0,
ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia,
rồi chia như bình thường. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, …
chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 3 : Kết quả của phép chia 35000 : 70 là:
A. 5
B. 50
C. 500
D. 5000
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: 35000:70=3500:7=500.
Vậy kết quả của phép chia 35000:70 là 500.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
3600 ∶ 90 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: 3600:90=360:9=40.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.
Câu 5 : Thương của 46800 và 400 là bao nhiêu?
A. 107
B. 117
C. 1070
D. 1170
Thương của 46800 và 400 là 46800:400
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó ta có: 46800:400=468:4=117.
Vậy thương của 46800 và 400 là 117.
Câu 6 : 72000 : 600 ... 1200
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Ta có: 72000:600=720:6=120
Mà 120 < 1200.
Do đó 72000:600 < 1200.
Câu 7 : Tìm b, biết: b × 60 = 22800
A. b = 28
B. b = 38
C. b = 280
D. b = 380
b×60=22800
b=22800:60
b=380
Vậy đáp án đúng là b=380.
Câu 8 : Tìm y biết: 3600 ∶ y = 5600 ∶ 70
A. y = 25
B. y = 35
C. y = 45
D. y = 55
3600:y=5600:70
3600:y=80
y=3600:80
y=45
Vậy đáp án đúng là y=45.
Câu 9 : Điền dấu (>; < = ) thích hợp vào ô trống:
63000 ∶ 700 7200 ∶ (15 × 6)
Ta có:
63000:700=90
7200:(15×6)=7200:90=80
Mà 90>80.
Do đó 63000:700>7200:(15×6)
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là >.
Câu 10 : Giá trị của biểu thức (45876 + 39124) : 200 + 300 là:
A. 725
B. 575
C. 425
D. 170
Ta có:
(45876+39124):200+300=85000:200+300=425+300=725
Vậy giá trị biểu thức đã cho là 725.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai ở bước giải thứ hai, lấy 85000:(200+300)
từ đó tìm được đáp án sai là D.
Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng nhập về 80 thùng dầu như nhau chứa được tất cả 4000 lít dầu.
Vậy 1 thùng chứa được lít dầu.
1 thùng chứa được số lít dầu là:
4000:80=50 (lít)
Đáp số: 50 lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết a×40+a×50=40500. Vậy a =
a×40+a×50=40500
a×(40+50)=40500
a×90=40500
a=40500:90
a=450
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 450.
Câu 13 : Một đội đồng diễn thể dục, lúc đầu xếp thành 24 hàng dọc, mỗi hàng có 15 học sinh.
Sau đó số học sinh này xếp thành hàng ngang, mỗi hàng có 20 học sinh.
Hỏi xếp được bao nhiêu hàng ngang?
A. 16 hàng
B. 17 hàng
C. 18 hàng
D. 19 hàng
Số học sinh tham gia đồng diễn thể dục là:
15×24=360 (học sinh)
Số hàng ngang xếp được là:
360:20=18 (hàng)
Đáp số: 18 hàng.
Câu 14 : Một cửa hàng có 3 tấn gạo đựng đều trong các bao, mỗi bao chứa được 40kg gạo.
Tuần thứ nhất cửa hàng bán được 14 tạ gạo, tuần thứ hai bán hết số gạo còn lại.
Hỏi tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất bao nhiêu bao gạo?
A. 5 bao
B. 15 bao
C. 25 bao
D. 35 bao
Đổi 3 tấn =3000kg ; 14 tạ = 1400kg
Cửa hàng có tất cả số bao gạo là:
3000:40=75 (bao)
Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số bao gạo là:
1400:40=35 (bao)
Tuần thứ hai cửa hàng bán được số bao gạo là:
75−35=40 (bao)
Tuần thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn tuần thứ nhất số bao gạo là:
40−35=5 (bao)
Đáp số: 5 bao.
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: