Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải
Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Chia một số cho một tích Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1 : Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Đúng hay sai?
Hiển thị đáp án
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2 : Hồng viết lên bảng như sau:
180 : (9 × 4) = 180 : 9 : 4 = 180 : 4 : 9
Theo em bạn Hồng viết đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Ta thấy biểu thức 180:(9×4) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 180:(9×4)=180:9:4=180:4:9
Vậy bạn Hồng viết đúng.
Câu 3 : Cho biểu thức: 224 ∶ (8 × 7) = 224 ...7∶ 8
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm trên là:
A. +
B. –
C. ×
D. :
Hiển thị đáp án
Ta thấy biểu thức 224:(8×7) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 224:(8×7)=224:8:7=224:7:8
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống trên là dấu chia (dấu :).
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
372 ∶ (6 × 4) = 372 ∶ 6 ∶
Hiển thị đáp án
Ta thấy biểu thức 372:(6×4) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 372:(6×4)=372:6:4=372:4:6
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống trên là 4.
Câu 5 : Viết phép tính 200 ∶ 40 dưới dạng chia một số cho một tích.
A. 200∶(50-10)
B. 200∶(20+20)
C. 200∶(10×4)
D. 200∶(400∶10)
Hiển thị đáp án
- Biểu thức 200:(50−10) có dạng một số chia cho một hiệu.
- Biểu thức 200:(20+20) có dạng một số chia cho một tổng.
- Biểu thức 200:(10×4) có dạng một số chia cho một tích.
- Biểu thức 200:(400:10) có dạng một số chia cho một thương.
Câu 6 : Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
180 ∶ (5 × 3)...180 ∶ 3 ∶ 5
A. =
B. >
C. <
Hiển thị đáp án
Ta thấy biểu thức 180:(5×3) có dạng một số chia cho một tích.
Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số,
rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Do đó ta có: 180:(5×3)=180:5:3=180:3:5.
Vậy ta chọn dấu bằng (dấu =).
Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:
360 ∶ (6 × 5) =
Hiển thị đáp án
Ta có:
360:(6×5)=360:6:5=60:5=12
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12.
Câu 8 : 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là:
A. 25
B. 24
C. 15
D. 14
Hiển thị đáp án
Theo đề bài ta có biểu thức: 1080:(8×9).
Ta có: 1080:(8×9)=1080:9:8=120:8=15
Vậy 1080 chia cho tích của 8 và 9 được kết quả là 15.
Câu 9 : Điền số thích hợp vào ô trống:
4905 ∶ 45 = 4905 ∶ 5 ∶
Hiển thị đáp án
Ta thấy: 45=9×5
Do đó ta có: 4905:45=4905:(9×5)=4905:9:5=4905:5:9
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.
Câu 10 : Có 2 bạn học sinh, mỗi bạn mua 4 cái bút chì cùng loại và phải trả tất cả 28000 đồng.Tính giá tiền mỗi cái bút.
A. 3200 đồng
B. 3500 đồng
C. 3800 đồng
D. 4500 đồng
Hiển thị đáp án
Hai bạn mua tất cả số cái bút là:
4×2=8 (cái bút)
Giá tiền của một cái bút là:
28000:8=3500 (đồng)
Đáp số: 3500 đồng.
Câu 11 : Hãy so sánh 2 biểu thức M và N, biết:
M = 336699 ∶ (9 × 3);
N = 336699 ∶ 9 + 3
A. M < N
B. M > N
C. M = N
Hiển thị đáp án
Ta có:
M=33669:(9×3)=33669:9:3=3741:3=1247
N=33669:9+3=3741+3=3744.
Mà 1247 < 3744
Do đó: 336699:(9×3) < 336699:9+3.
Hay M < N.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:
1080 ∶ 72 = 1080 ∶ 4 ∶ 3 ∶
Hiển thị đáp án
Ta thấy: 72=4×3×6
Do đó ta có: 1080:72=1080:(4×3×6)=1080:4:3:6.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.