100 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chương 3 có lời giải
Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu Hình bình hành
Bộ tài liệu tổng hợp 100 bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4
Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 - Giới thiệu Hình bình hành chọn lọc, cực hay, có đáp án và lời giải chi tiết được biên soạn bám sát bài học Toán lớp 4 sẽ giúp các con học tốt môn Toán lớp 4 hơn.
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
2. Giới thiệu hình bình hành
Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 có đáp án
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Các số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 2: Số không chia hết cho 2 là số chẵn. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hiển thị đáp án
Số chia hết cho 2 là số chẵn. Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Vậy khẳng định “Số không chia hết cho 2 là số chẵn” là sai.
Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
A. 1235
B. 1331
C. 2469
D. 1998
Hiển thị đáp án
Số 1235 có chữ số tận cùng là 5 nên 1235 không chia hết cho 2.
Số 1331 có chữ số tận cùng là 1 nên 1331 không chia hết cho 2.
Số 2469 có chữ số tận cùng là 9 nên 2469 không chia hết cho 2.
Số 1998 có chữ số tận cùng là 8 nên 1998 chia hết cho 2.
Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 2 là 1998.
Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 2 là:
A. 98; 246; 1247; 5672; 9090
B. 36; 148; 8750; 17952; 3344
C. 67; 189; 987; 3553; 123321
D. 46; 128; 690; 4234; 6035
Hiển thị đáp án
Dãy A có số 1247 có chữ số tận cùng là 7 nên 1247 không chia hết cho 2.
Dãy B gồm các số chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 nên chia hết cho 2.
Dãy C gồm các số chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 nên không chia hết cho 2
Dãy D có số 6035 có chữ số tận cùng là 5 nên 6035 không chia hết cho 2.
Vậy dãy gồm các số chia hết cho 2 là 36;148;8750;17952;3344.
Câu 5: Cho các số sau: 24; 35; 99; 158; 237; 1350; 2461; 12352; 87316. Có bao nhiêu số không chia hết cho 2?
A. 6 số
B. 5 số
C. 4 số
D. 3 số
Hiển thị đáp án
Những số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 2 là 35;99;237;2461.
Vậy có 4 số không chia hết cho 22.
Câu 6: Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 2.
A. a = 1
B. a = 3
C. a = 7
D. a = 8
Hiển thị đáp án
Nếu a=1 thì số 6131 có chữ số tận cùng là 1 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=3 thì số 6133 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=7 thì số 6137 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu a=8 thì số 6138 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Vậy đáp án đúng là a=8.
Câu 7: Thay b bằng chữ số thích hợp để không chia hết cho 2.
A. b = 0; 5
B. b = 0; 2; 4; 6; 8
C. b = 1; 3; 5; 7; 9
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Hiển thị đáp án
Ta có: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.
Do đó để số không chia hết cho 2 thì b=1;3;5;7;9.
Câu 8: Từ ba chữ số 1; 6; 9 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2.
A. 16; 96
B. 16; 69; 61; 91
C. 19; 91; 169
D. 16; 96; 169; 196
Hiển thị đáp án
Từ ba chữ số 1;6;9 viết được các số có hai chữ số khác nhau là 16;19;61;69;91;96.
Các số 19;69;61;91 có chữ số tận cùng là 1 và 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy từ ba chữ số 1;6;9 ta viết được các số có hai chữ số khác nhau và không chia hết cho 2 là 19;69;61;91.
Câu 9: Tìm chữ số y để số chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số lớn hơn 27.
A. y = 4
B. y = 6
C. y = 8
D. y = 9
Hiển thị đáp án
Tổng các chữ số của là: 1+5+9+6+y=21+y.
Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên y chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.
Nếu y=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Nếu y=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Nếu y=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.
Vậy để số chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì y=8.
Câu 10: Giá trị của biểu thức nào sau đây là số chia hết cho 2?
A. (145+79)×12-346
B. 4820-1986+231×5
C. 4215∶3×8-2389
D. (5622-127×15) ∶9
Hiển thị đáp án
Ta có
Trong các số trên chỉ có số 2342 có chữ số tận cùng là 2 nên 2342 chia hết cho 2, ngoài ra không còn số nào chia hết cho 2.
Do đó giá trị biểu thức (145+79)×12−346 là số chia hết cho 2.