Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Toán lớp 4 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 4.
Câu 1: Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là thì khi vẽ sơ đồ ta vẽ:
A. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần
B. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần
C. Số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 16 phần
D. Số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 16 phần
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là có nghĩa số thứ nhất bằng số thứ hai. Vậy nếu coi số thứ hai là 7 phần thì số thứ nhất là 9 phần như thế.
Vậy đáp án đúng là số thứ nhất là 9 phần, số thứ hai là 7 phần.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của 2 số là 57. Tỉ số của hai số đó là .
Vậy số bé là
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−2=3 (phần)
Số bé là:
57:3×2=38
Đáp số: 38.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 38.
Câu 3: Hiệu của hai số là 156. Tỉ số của hai số đó là . Vậy hai số đó là:
A. 395; 541
B. 390; 546
C. 385; 551
D. 380; 556
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7−5=2 (phần)
Số bé là:
156:2×5=390
Số lớn là:
390+156=546
Đáp số: Số bé: 390 ;
Số lớn: 546.
Câu 4: Một cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 135kg. Biết số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Tính số gạo mỗi loại?
A. 212kg gạo tẻ; 77kg gạo nếp
B. 222kg gạo tẻ; 87kg gạo nếp
C. 216kg gạo tẻ; 81kg gạo nếp
D. 225kg gạo tẻ; 90kg gạo nếp
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8−3=5 (phần)
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
135:5×8=216(kg)
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
216−135=81(kg)
Đáp số: 216kg gạo tẻ;
81kg gạo nếp.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là số chẵn lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 3 lần số bé.
Vậy số lớn là
Số chẵn lớn nhất có ba chữ số là 998. Vậy hiệu của hai số là 998.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3−1=2 (phần)
Số lớn là:
998:2×3=1497
Đáp số: 1497.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1497.
Câu 6: Giải bài toán theo sơ đồ sau:
A. Lớp 4A: 90 cây; lớp 4B: 122 cây
B. Lớp 4A: 75 cây; lớp 4B: 107 cây
C. Lớp 4A: 85 cây; lớp 4B: 117 cây
D. Lớp 4A: 80 cây; lớp 4B: 112 cây
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7−5=2 (phần)
Lớp 4A trồng được số cây là:
32:2×5=80 (cây)
Lớp 4B trồng được số cây là:
80+32=112 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 80 cây;
Lớp 4B: 112 cây.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là 224, nếu giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé.
Vậy tổng của hai số đó là
Theo đề bài giảm số lớn đi 5 lần thì ta được số bé nên tỉ số của số bé và số lớn là .
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5−1=4 (phần)
Số lớn là:
224:4×5=280
Số bé là:
280−224=56
Tổng hai số đó là:
280+56=336
Đáp số: 336.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 336.
Câu 8: Một thoi có độ dài đường chéo lớn hơn độ dài đường chéo bé là 51cm. Tính diện tích hình thoi đó, biết rằng tỉ số giữa độ dài đường chéo lớn và độ dài đường chéo bé là .
A. 4046cm2
B. 4064cm2
C. 8092cm2
D. 8128cm2
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7−4=3 (phần)
Độ dài đường chéo lớn là:
51:3×7=119(cm)
Độ dài đường chéo bé là:
119−51=68(cm)
Diện tích hình thoi đó là:
119×68:2=4046(cm2)
Đáp số: 4046cm2.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo, từ đó chọn đáp án sai là 8092cm2.
Câu 9: Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 5 năm tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
A. Con 5 tuổi; mẹ 30 tuổi
B. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi
C. Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi
D. Con 9 tuổi; mẹ 39 tuổi
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Do đó, cách đây 5 năm mẹ vẫn hơn con 25 tuổi.
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 5 năm:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6−1=5 (phần)
Tuổi con cách đây 5 năm là:
25:5×1=5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5+5=10 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
10+25=35 (tuổi)
Đáp số: Con 10 tuổi; mẹ 35 tuổi.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số là 882. Số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai.
Vậy số thứ nhất là , số thứ hai là
Vì số thứ nhất là số tròn chục và nếu xóa đi chữ số 0 ở bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10−1=9 (phần)
Số thứ hai là:
882:9×1=98
Số thứ nhất là:
98×10=980
Đáp số: Số thứ nhất: 980;
Số thứ hai: 98.
Vậy hai số điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 980;98.
Xem thêm Các bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác: