Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức (năm 2023 - mới nhất) | Giáo án Văn 6 Học kì 1, Học kì 2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ Giáo án Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới đầy đủ các bài soạn môn Ngữ văn 6 chuẩn, đầy đủ giúp Thầy/Cô tham khảo nhanh chóng soạn giáo án môn Ngữ văn 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Mục lục Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Xem thử Giáo án Văn 6 KNTT Xem thử PPT Văn 6
Chỉ 250k mua trọn bộ bài giảng PPT Văn 6 Kết nối tri thức của Cô Trương San:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Ngữ văn 6 Học kì 1
Bài 1: Tôi và các bạn
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 11
- Bài học đường đời đầu tiên
- Thực hành tiếng Việt trang 20
- Nếu cậu muốn có một người bạn....
- Thực hành tiếng Việt trang 26
- Bắt nạt
- Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em trang 28
- Kể lại một trải nghiệm của em
Bài 2: Gõ cửa trái tim
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 39
- Chuyện cổ tích về loài người
- Thực hành tiếng Việt trang 43
- Mây và sóng
- Thực hành tiếng Việt trang 47
- Bức tranh của em gái tôi
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
- Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình
Bài 3: Yêu thương và chia sẻ
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 60
- Cô bé bán diêm
- Thực hành tiếng Việt trang 66
- Gió lạnh đầu mùa
- Thực hành tiếng Việt trang 74
- Con chào mào
- Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em trang 77
- Ôn tập giữa học kì 1
- Kiểm tra giữa học kì 1
- Kể về một trải nghiệm của em
- Đọc mở rộng trang 83
Bài 4: Quê hương yêu dấu
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 89
- Chùm ca dao về quê hương đất nước
- Thực hành tiếng Việt trang 92
- Chuyện cổ nước mình
- Trả bài kiểm tra giữa học kì 1
- Cây tre Việt Nam
- Thực hành tiếng Việt trang 99
- Tập làm một bài thơ lục bát - Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát
- Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương
Bài 5: Những nẻo đường xứ sở
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 109
- Cô Tô
- Thực hành tiếng Việt trang 113
- Hang Én
- Thực hành tiếng Việt trang 118
- Cửu Long Giang ta ơi
- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
- Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến
- Đọc mở rộng trang 127
- Ôn tập học kì 1
- Kiểm tra học kì 1
- Trả bài kiểm tra học kì 1
Giáo án Ngữ văn 6 Học kì 2
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5
- Thánh Gióng
- Thực hành tiếng Việt trang 9
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Thực hành tiếng Việt trang 13
- Ai ơi mồng 9 tháng 4
- Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
- Kể lại một truyền thuyết
Bài 7: Thế giới cổ tích
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 25
- Thạch Sanh
- Thực hành tiếng Việt trang 30
- Cây khế
- Thực hành tiếng Việt trang 35
- Vua chích chòe
- Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích
- Kể lại một truyện cổ tích bằng lời một nhân vật
- Đọc mở rộng trang 47
- Ôn tập giữa học kì 2
- Kiểm tra giữa học kì 2
Bài 8: Khác biệt và gần gũi
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 53
- Xem người ta kìa
- Thực hành tiếng Việt trang 56
- Hai loại khác biệt
- Thực hành tiếng Việt trang 61
- Bài tập làm văn
- Trả bài kiểm tra giữa học kì 2
- Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm
- Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống
Bài 9: Trái Đất - ngôi nhà chung
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 77
- Trái Đất - cái nôi của sự sống
- Thực hành tiếng Việt trang 81
- Các loài chung sống với nhau như thế nào
- Thực hành tiếng Việt trang 86
- Trái Đất
- Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận - Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản đơn giản
- Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiễm môi trường
- Đọc mở rộng trang 94
Bài 10: Cuốn sách tôi yêu
- Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 99
- Mỗi ngày một cuốn sách
- Sáng tạo cùng tác giả
- Ngày hội với sách
- Ôn tập học kì 2
- Kiểm tra tổng hợp cuối năm
- Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
Giáo án bài Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Trải qua 5 năm học Tiểu học, em có bạn thân nào không? Theo em những người bạn có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Tôi và các bạn, bài học tập trung vào một số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: khám phá bản thân trong mối quan hệ với bạn bè, kết bạn và ứng xử với bạn, nhận thức về vẻ đẹp và vai trò của tình bạn… HS lắng nghe Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng |
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố: + Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? + Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào + Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng GV bổ sung: Nhân vật là con người, thần tiên, ma quỷ, con vật, đổ vật,... có đời sống, tính cách riêng được nhà văn khác hoạ trong tác phẩm. Nhân vật là yếu tố quan trọng nhất của truyện kể, gắn chặt với chủ đế tác phẩm và thể hiện lí tưởng thẩm mĩ, quan niệm nghệ thuật của nhà văn vế con người. Nhân vật thường được miêu tả bằng các chi tiết ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động, cảm xúc, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhàn vật khác,... Truyện đồng thoại: một thế loại truyện viết cho trẻ em, với nhân vật chính thường là loài vật hoặc đô vật được nhân hoá. Các tác giả truyện đồng thoại sử dụng “tiếng chim lời thú” ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất thú vị và phù hợp với tâm lí trẻ thơ. Nhân vật đồng thoại vừa được miêu tả với những đặc tính riêng, vốn có của loài vật, đồ vật vừa mang những đặc điểm của con người. Vì vậy, truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc. Sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng, ngôn ngữ và hình ảnh sinh động mang lại sức hấp dẫn riêng cho truyện đổng thoại. Thủ pháp nhân hoá và khoa trương cũng được coi là những hình thức nghệ thuật đặc thù của thể loại này. |
Truyện và truyện đồng thoại - Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc. - Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Cốt truyện - Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc. Nhân vật - Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,... Người kể chuyện Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: - Ngôi thứ nhất; - Ngôi thứ ba. Lời người kế chuyện và lời nhân vật - Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. - Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Ngữ văn 6 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn