Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 81 - Giáo án Ngữ văn lớp 6
Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 81 - Kết nối tri thức
Tải word giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 81
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- HS nhận diện được đặc điểm của các loại văn bản và đoạn văn.
- Thực hiện được một số thao tác, yêu cầu (như nhận diện, phân tích, tóm tắt, sơ đồ hoá…) khi đối diện với đoạn văn hay văn bản.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhận diện và phân tích các loại văn bản và đoạn văn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Các phương tiện kỹ thuật;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời;
- GV dẫn dắt vào bài học mới:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn bản và đoạn văn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV chia nhóm, yêu cầu HS nhắc lại khái niệm văn bản, sau đó GV đặt câu hỏi: ? Qua văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống”, em hãy nêu những bằng chứng cụ thể để khẳng định nó là một văn bản? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: thảo luận đưa ra câu trả lời. - GV: quan sát các nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang câu hỏi 2. |
1. Văn bản (SGK/Trang 77) * Bài 1/ trang 81: Các bằng chứng cụ thể để khẳng định “Trái Đất – cái nôi của sự sống” là một văn bản: - Hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. - Tồn tại ở dạng viết. - VB dùng để trao đổi thông tin: Tác giả đã nêu ra 5 đề mục có các thông tin tới người đọc như vị trí của TĐ trong hệ MT, vai trò của nước, sự sống của sinh vật trên TĐ và hiện trạng TĐ. - Qua văn bản, tác giả trình bày suy nghĩ, cảm xúc của mình: suy nghĩ về trách nhiệm của loài người trước hiện trạng của TĐ hiện nay. |
||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV yêu cầu HS trả lời: ? Căn cứ vào những yếu tố nào để xác định tính chất của văn bản? ? Dựa vào đâu để xác định loại văn bản? ? Theo em những yếu tố nào không thể thiếu trong mọi trường hợp tạo lập văn bản? - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Văn bản “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc thể loại văn bản nào? Liệt kê những bộ phận cấu tạo của văn bản? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: thực hiện nhiệm vụ - GV: quan sát các nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang câu hỏi 3. |
2. Đặc điểm và loại văn bản (SGK/Trang 81) * Bài 2/Trang 81 VB “Trái Đất – cái nôi của sự sống” thuộc loại văn bản thông tin, chức năng chính là cung cấp thông tin tới người đọc. Các bộ phận cấu tạo của văn bản: - Nhan đề: Trái Đất – cái nôi của sự sống - Sa-pô: Vì sao Trái Đất …. Bảo vệ Trái Đất? - Đề mục: + Trái Đất trong hệ Mặt Trời. + “Vị thần hộ mệnh” của sự sống trên Trái Đất. + Trái Đất – nơi cư ngụ của muôn loài. + Con người trên Trái Đất. + Tình trạng Trái Đất hiện nay ra sao? - Các đoạn văn: - Tranh minh hoạ: |
||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV yêu cầu HS nhắc lại những thông tin, thông điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống: B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: thực hiện nhiệm vụ - GV: quan sát các nhóm, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Chốt kiến thức. Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới |
*Bài 3/Trang 81 - VB Trái Đất – cái nôi của sự sống là một văn bản hoàn chỉnh do chứa đựng thông điệp rõ ràng và tất cả các thông tin đều tập trung vào vấn đề chính. - Thông tin từ văn bản: + Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ Mặt trời có sự sống. + Nước là tài nguyên bao phủ 2/3 bề mặt Trái Đất. Nhờ có nước sự sống trên Trái Đất được duy trì, phát triển phong phú. + Trái Đất là nơi cư trụ của muôn loài động vật từ bậc thấp đến bậc cao. + Con người trên Trái Đất khai thác tài nguyên thiên nhiên một các bừa bãi + Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương nghiêm trọng - Thông điệp từ văn bản: Con người cần có những suy nghĩ nghiêm túc và hành động tích cực để bảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn đề cần thiết và cấp bách. |
||||||||
B1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS về vị trí; 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và thống kê B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình kết quả - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới |
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- So sánh văn bản thông tin và VB đa phương thức?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Em hãy nêu vai trò của văn bản thông tin trong đời sống của con người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình kết quả
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức.
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ mới
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi chú |
- Hình thức hỏi – đáp; - Hình thức nói – nghe (thuyết trình sản phẩm của mình và nghe người khác thuyết trình). |
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung; - Hấp dẫn, sinh động; - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học; - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học. |
- Báo cáo thực hiện công việc; - Phiếu học tập; - Hệ thống câu hỏi và bài tập; - Trao đổi, thảo luận. |
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm, v.v…)