X

Giáo án Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức

Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 30 - Giáo án Ngữ văn lớp 6


Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 30 - Kết nối tri thức

Tải word giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 30

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt

- Nhận biết và phân tích được nghĩa của từ ngữ. 

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

b. Năng lực riêng biệt

- Năng lực nhận diện nghĩa của từ ngữ. 

3. Phẩm chất

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.

2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời;

- GV dẫn dắt vào bài học mới: 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Tìm hiểu lý thuyết

a. Mục tiêu: - Hiểu và vận dụng được cách nhận biết nghĩa của từ ngữ trong văn bản (suy đoán, tra từ điển; đặc biệt là cách suy đoán).

- Hiểu được mối quan hệ giữa một số thành ngữ và các câu chuyện kể. 

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài tập 1,2,3 (SGK tr.36,37).

(1) GV cho HS được làm quen với một mô hình cấu tạo từ Hán Việt là gia +A, phát triển vốn từ có mô hình trên đồng thời biết được các yếu tố Hán Việt mới, giúp HS hình dung một thao tác rất quan trọng để suy đoán nghĩa của từ là dựa vào cấu tạo, ý nghĩa của các thành tố tạo nên từ đó.

- GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 1: 


Stt

Yếu tố Hán Việt A

Nghĩa của yếu tố Hán Việt A

Từ Hán Việt (gia+A)

Nghĩa của từ Hán Việt (gia+A)

1

tiên


gia tiên


2

truyền


gia truyền


3

cảnh


gia cảnh


4

sản 


gia sản


5

súc


gia súc


+ GV cung cấp cho HS nghĩa của những yếu tố Hán Việt khó như tiên (trước, sớm nhất,...); truyền (trao, chuyển giao,...); súc (các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,...); sản (của cải); cảnh hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh);... sau đó yêu cầu HS suy đoán nghĩa của cả từ.

+ GV có thể cho HS huy động vốn từ có sẵn của các em để suy đoán nghĩa. 

+ Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể mở rộng thêm các từ Hán Việt khác có cùng cấu tạo, như: gia quy gia pháp, gia phả, gia bảo,...

(2) Trước hết, GV cần giải thích để HS hiểu ví dụ được đưa ra trong bài tập 2 (về nghĩa của từ khéo léo), rút ra cách suy đoán (giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích); sau đó, tiến hành suy đoán nghĩa của từng từ in đậm. HS cần hiểu rõ: để giải thích nghĩa thông thường của từ ngữ, có thể tra từ điển; nhưng để giải thích nghĩa của từ ngữ trong câu, đoạn văn, nên dựa vào các từ ngữ xung quanh. GV có thể hướng dẫn HS lập bảng theo mẫu sau (phiếu học tập số 2):

Đoạn trích

Từ ngữ

Nghĩa của từ ngữ

a. Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên bằng vàng.

hiện nguyên hình


b. Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quăng ở gốc đa để vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.

vu vạ


c. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.

rộng lượng


d. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lẻn thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.

bủn rủn


(3)

- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập số 3.

Stt

Từ ngữ

Nghĩa của từ ngữ

a

- khoẻ như voi:

- lân la:

- gạ:


b

Hí hửng: 


c

Khôi ngô tuấn tú:


d

- bất hạnh:

- buồn rười rượi:


(4)

- GV yêu cầu HS căn cứ vào đoạn kể trong truyện Thạch Sanh (từ Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm đến ăn hết lại đầy) để suy đoán được nghĩa của thành ngữ.

- Yêu cầu HS tìm thêm thành ngữ trong các truyện cổ tích: Tấm Cám (hiền như cô Tấm), Thạch Sùng (Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho) và giải thích nghĩa của các thành ngữ ấy căn cứ vào nội dung câu chuyện.

B2: Thực hiện nhiệm vụ:

- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài.

- HS thảo luận nhóm cặp đôi theo kỹ thuật lẩu băng chuyền phiếu học tập số 2,3. 

- HS làm việc cá nhân phiếu học tập số 1,4.

- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài.

B3: Báo cáo, thảo luận

- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.

- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau.







Bài tập 1: Hoàn thiện phiếu học tập số 1






























Bài tập 2:

Đoạn trích

Từ ngữ

Nghĩa của từ ngữ

a

hiện nguyên hình

Trở về hình dạng vốn có

b

vu vạ

Đổ tội cho người khác (tội mà người đó không làm)

c

rộng lượng

Tấm lòng rộng rãi, dễ tha thứ, cảm thông với những tội lỗi, sai lầm, … của người khác

d

bủn rủn

Không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra


Bài tập 3:

Stt

Từ ngữ

Nghĩa của từ

a

- khoẻ như voi:

- lân la:

- gạ:

- rất khoẻ, khoẻ khác thường.


- từ từ đến gần, tiếp cận ai đó.

- chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó

b

Hí hửng: 

vui mừng thái quá

c

Khôi ngô tuấn tú:

diện mạo đẹp đẽ, sáng láng

d

- bất hạnh:



- buồn rười rượi:

- không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ.

rất buồn, buồn lặng lẽ

Bài tập 4:

- Niêu cơm Thạch Sanh: niêu cơm ăn không bao giờ hết, suy rộng ra là nguồn cung cấp vô hạn.

- Hiền như cô Tấm: rất hiền.

- Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho: Trên đời khó có ai được hoàn toàn đầy đủ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS trả lời bài tập. 

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.

b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi, trả lời và trao đổi.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS: Suy nghĩ và tìm câu trả lời về vấn đề: “Hình tượng Thạch Sanh gợi cho em những suy nghĩ gì về biểu hiện của tình yêu thương con người của người Việt Nam trong bối cảnh nước ta đang đối mặt với đại dịch Covid-19 hiện nay?”.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá

Phương pháp đánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi chú

- Hình thức hỏi – đáp;

- Hình thức nói – nghe (thuyết trình sản phẩm của mình và nghe người khác thuyết trình).

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung

- Hấp dẫn, sinh động

- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học

- Báo cáo thực hiện công việc.

- Phiếu học tập

- Hệ thống câu hỏi và bài tập

- Trao đổi, thảo luận


V. HỒ SƠ DẠY HỌC


Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chuẩn khác: