Giáo án bài Ôn tập học kì 1 - Giáo án Ngữ văn lớp 6
Giáo án bài Ôn tập học kì 1 - Kết nối tri thức
Tải word giáo án bài Ôn tập học kì 1
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Kiến thức về các thể loại hoặc loại văn bản đọc, kiểu bài viết, nội dung nói và nghe.
- Kiến thức về tiếng Việt đã học ở học kì 1.
2. Về năng lực:
- Chỉ ra được đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc loại văn bản đã được thể hiện qua các văn bản đã học ở học kì 1.
- Nêu được các kiểu bài viết đã được thực hành khi học Ngữ văn 6, học kì 1 và hiểu được mục đích, yêu cầu, các bước cơ bản để thực hiện bài viết của kiểu bài đó và những kinh nghiệm tự rút ra được khi viết từng kiểu bài đó.
- Tóm tắt kiến thức tiếng Việt đã được học trong chương trình Ngữ văn 6, học kì 1 và việc ứng dụng những kiến thức đó vào các hoạt động đọc, viết, nói và nghe.
- Trình bày được điều mình tâm đắc với một văn bản được học trong sách Ngữ văn 6, tập một.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; tự tin, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung các bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khái quát, tổng hợp tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Tên các chủ đề tương ứng với nội dung các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: GV tổ chức trò chơi “Chiếc nón kì diệu”
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chiếu hình ảnh, hướng dẫn luật chơi.
- HS quan sát, lắng nghe & trả lời câu hỏi.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tham gia trò chơi dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV.
- Quan sát câu hỏi, suy nghĩ trả lời nhanh.
GV hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe.
- Theo dõi Hs trả lời, ghi điểm.
B3: Báo cáo thảo luận
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động trò chơi của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động ôn tập.
- Viết tên bài học, nêu mục tiêu chung của bài học và chuyển dẫn tri thức Ngữ văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): HĐ nhóm Hoàn thành bảng danh sách các thể loại hoặc kiểu văn bản đã được học trong học kì 1 Ngữ văn 6, tập một (Phiếu học tập số 1). - Chỉ ra đặc điểm cơ bản của thể loại hoặc kiểu văn bản được thể hiện qua văn bản (Phiếu học tập số 2 - giấy A0). B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thiện bảng mẫu. B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình bày; Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung (Phần thuyết trình có thể thuyết trình kết hợp với các slile hoặc sapo) B4: Kết luận, nhận định (GV): - Đánh giá, nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức chuyển sang hoàn thiện phiếu học tập số 2. Nhận xét phần trình bày của các nhóm. |
I. Ôn tập về thể loại, loại văn bản - Bài - Tên văn bản - Tên tác giả - Thể loại - Giá trị nội dung - Giá trị nghệ thuật |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Hãy khái quát các kiểu bài viết em đã thực hành ở học kì 1 bằng cách hoàn thành phiếu học tập số 3. (Phiếu học tập số 3- giấy A0) B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thiện bảng mẫu B3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày; - Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét phần trình bày của các nhóm. |
2. Các kiểu bài viết trong chương trình Ngữ văn 6, học kì 1 - Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em. - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. - Làm bài thơ lục bát. - Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống. - Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt. |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Gv tổ chức cho Hs hoạt động cá nhân Nhắc lại những nội dung mà em đã thực hành nói và nghe ở mỗi bài trong nửa học kì vừa qua? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi thảo luận hoàn thành câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày; - Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét phần trình bày của các nhóm. |
3. Những nội dung đã thực hành nói và nghe - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. - Trình bày được ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống. - Chia sẻ trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến. |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Gv tổ chức trò chơi “Ong non học việc”, Hướng dẫn cách chơi. B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của Gv; Hs quan sát nhanh các đáp án để tìm câu trả lời đúng. B3: Báo cáo, thảo luận: Các đội thực hiện trò chơi, theo dõi, nhận xét, chấm điểm. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét phần thực hiện trò chơi của các đội. - T/c thảo luận nhóm (Kĩ thuật mảnh ghép): Hãy tóm tắt những kiến thức tiếng Việt mà em đã được học trong Ngữ văn 6, kì 1? Những kiến thức tiếng Việt được học đã giúp em trong cách viết, nói, nghe như thế nào? |
II. Ôn tập Tiếng Việt - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy) - Biện pháp ẩn dụ - Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Từ đồng âm - Từ đa nghĩa - Hoán dụ - Dấu ngoặc kép |
C - D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Khái quát lại những nội dung đã học ở học kì 1 bằng hệ thống bài tập.
b) Nội dung:
GV tổ chức cho Hs tham gia các trò chơi, nêu các câu hỏi yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập.
HS tham gia các trò chơi, yêu cầu suy nghĩ, hoàn thành các câu hỏi của các bài tập của Gv.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
d) Tổ chức thực hiện
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi chú |
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. |
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học |
- Báo cáo thực hiện công việc. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
V. HỒ SƠ DẠY HỌC