Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School talks
Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School talks
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School talks sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.
- Từ vựng Unit 2
- A. Reading (trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 10) Before you read. When you meet your friends, which of the following topics do you ...
- B. Speaking (trang 24-25 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. These expressions are commonly used when people are chatting. Place ...
- C. Listening (trang 26-27 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen. Read and match a question in A with a response in B. ...
- D. Writing (trang 27-28 SGK Tiếng Anh 10) Fill in a form. Task 1. Work in pairs. Answer the following questions. ...
- E. Language Focus (trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 10) Exercise 1. Make questions for the following response. Exercise 2. Fill each blank ...
Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 2
Bảng liệt kê các từ vựng:
Word | Class | Pronunciation | Meaning |
applicable | adj | /əˈplɪkəbl/ | có thể ứng dụng, thích hợp |
awful | adj | /ˈɔːfl/ | đáng sợ, khủng khiếp |
backache | n | /ˈbækeɪk/ | chứng đau lưng |
corner shop | cửa hàng ở góc phố | ||
marital status | tình trạng hôn nhân |
marvellous | adj | /ˈmɑːvələs/ | kỳ diệu |
narrow | adj | /ˈnærəʊ/ | hẹp |
nervous | adj | /ˈnɜːvəs/ | sợ sệt, rụt rè / căng thẳng |
occasion | n | /əˈkeɪʒn/ | cơ hội |
occupation | n | /ˌɒkjuˈpeɪʃn/ | nghề nghiệp, công việc |
origin | n | /ˈɒrɪdʒɪn/ | nguồn gốc, lai lịch |
profession | n | /prəˈfeʃn/ | nghề nghiệp |
semester | n | /sɪˈmestə(r)/ | học kì |
specify | v | /ˈspesɪfaɪ/ | nêu rõ, chỉ rõ |
stuck | adj | /stʌk/ | bị tắc, bị kẹt |
threaten | v | /ˈθretn/ | đe dọa |
trouble | n | /ˈtrʌbl/ | điều phiền toái, rắc rối |
Tiếng Anh lớp 10 Unit 2 A. Reading trang 22-23-24
A. Reading (Trang 22-23-24 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
When you meet your friend, which of the following topics do you often talk about? (Khi em gặp bạn bè, em thường nói chuyện về các đề tài nào sau đây?)
sports and games: thể thao và trò chơi | holidays: ngày nghỉ |
entertainment: trò giải trí | films: phim |
health problems: những vấn đề sức khỏe | weather: thời tiết |
hobbies: sở thích | work and study: công việc và việc học |
When I meet my friend. I often talk about hobbies or work and study, but my friend likes talking about entertainment.
I choose the topic "work and study" because it's useful for me in my study. Through the talk, we can find out the best way to study efficiently. I think this topic benefits not only me but also my friends.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the following small talks and then do the tasks that follow. (Đọc những bài nói chuyện ngắn sau đây và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
1. Hello. My name's Nguyen Hong Phong. I'm sixteen year old. I'm a student at Chu Van An High school. I am in class 10A with forty-five other students. I study many subjects such as Maths, Physic, Chemistry, Biology, Literature, History, Geography, and so on. I like to learn English best because it is an international language. I don't really like getting up early, but I have to because I often have a lesson at 7:15.
2. Hello. My name's Nguyen Lan Phuong. I teach English at Chu Van An High School. It is one of the biggest schools in Ha Noi. Teaching is hard work, but I enjoy it because I love working with children.
3. I'm Nguyen Hong Ha. I'm Phong's father. We live in a small flat above a corner shop in Tay Son Street. The flat is far from Phong's school so he usually goes to school by bike. I worry about this. He has to ride his bike in narrow and crowded streets to get to school. There's so much traffic: so many cars, motorbikes and bicycles.
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào. Mình tên là Nguyễn Hồng Phong, 16 tuổi. Mình là học sinh trường phổ thông trung học Chu Văn An. Mình học lớp 10A cùng với 45 bạn khác. Mình học nhiều môn như Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa ... mình muốn học tiếng Anh nhất vì nó là ngôn ngữ quốc tế. Mình thật sự không thích dậy sớm nhưng đành phải chịu thôi vì mình thường vào học lúc 7.15.
2. Xin chào. Tôi tên Nguyễn Lan Phương. Tôi dạy tiếng Anh ở trường phổ thông trung học Chu Văn An. Đây là một trong những ngôi trường lớn nhất ở Hà Nội. Dạy học là công việc vất vả, nhưng tôi yêu thích nó vì tôi thích làm việc cùng các em học sinh.
3. Tôi là Nguyễn Hồng Hà, cha của Phong. Chúng tôi sống trong một căn hộ nhỏ phía trên cửa hiệu ở góc phổ Tây Sơn. Căn hộ cách xa trường của Phong nên nó phải đến trường bằng xe đạp. Tôi lo lắng về việc ấy. Nó phải đạp xe tới trường trên những con đường chật hẹp và đông đúc vì có quá nhiều xe hơi, xe gắn máy, xe đạp lưu thông trên đường.
Task 1. Fill each blank with one of the words in the box below. There are more words than needed. (Điền vào mỗi chỗ trống một trong các từ trong hộp dưới đây. Có nhiều từ hơn cần thiết.)
1. enjoy | 2. traffic | 3. worry | 4. crowded | 5. language |
Task 2. Work in pairs. Read the small talks again and find out who ... (Làm việc theo cặp. Đọc lại các bài nói chuyện ngắn và tìm xem ai ...)
Name | |
---|---|
- enjoys teaching. | Miss Phuong |
- has to get up early. | Phong |
- lives far from school. | Phong |
- loves working with children. | Miss Phuong |
- loves learning English. | Phong |
- rides a bike to school every day. | Phong |
- studies at a high school. | Phong |
- teaches English at a high school. | Miss Huong |
- worries about someone else's safety. | Mr. Ha |
Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where does Phong study? (Phong học ở đâu?)
=> He studies at Chu Van An High School.
2. What subjects does he study? (Cậu ấy học những môn học nào?)
=> He studies many subjects such as Maths, Literature, Physics, Chemistry, Biology, ...
3. Why does he want to learn English? (Tại sao cậu ấy muốn học tiếng Anh?)
=> He wants to learn English because it's an international language.
4. What does Miss Phuong say about her teaching profession? (Cô Phương nói gì về nghề dạy học của cô ấy?)
=> She says it's hard work but she enjoys it because she loves working wilh children.
5. Why does Mr. Ha worry about his son's safety? (Tại sao ông Hà lo lắng về sự an toàn của con trai ông?)
=> The man worries about his son's travelling because there's so much traffic on the narrow and crowded wav to school.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Talk about: (Làm việc theo nhóm. Nói về:)
- what subject(s) you like best and why. (môn học gì bạn thích học nhất và tại sao.)
=> I like learning Maths best because it helps us how to think logically and how to solve the problems systematically and scientifically.
=> I like learning English best because it's becoming an international language now and it's an effective means to understand other cultures, scholarship and civilizations in the world because most books about these issues are in English.
- what you like or dislike doing at school. (bạn thích hoặc không thích làm gì ở trường.)
=> I like book-reports and discussion or talk classes, because they help us to know how to express our thoughts or ideas in public. This will be very useful for us in our future life when we are grown-ups.
- what you worry about at school. (bạn lo lắng về điều gì ở trường.)
=> I think the school yard is very small. The laboratory lacks a great number of necessary equipment for the study.
Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 2 khác: