Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education
Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.
- Từ vựng Unit 4: Special Education
- A. Reading (trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10) Before you read. Make a list of the activities you do every day. Then ask ...
- B. Speaking (trang 47-48 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. The questions in the interview below have been left out. Work with a partner ...
- C. Listening (trang 48-49 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen. Work in pairs. Fill each of the blanks with one word from the box. ...
- D. Writing (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. After studying for two weeks at English for Today Centre, you notice that everything is worse ...
- E. Language Focus (trang 52-53 SGK Tiếng Anh 10) Exercise 1. Complete these sentences using the + one of the adjectives: ...
Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4
Bảng liệt kê các từ vựng:
Từ vựng | Phân loại | Phát âm | Nghĩa |
add | v | /æd/ | cộng |
deaf | adj | /def/ | điếc |
demonstration | n | /,deməns'treiʃn/ | sự thể hiện, sự thuyết minh |
determination | n | /dɪˌtɜːmɪˈneɪʃn/ | sự quyết tâm |
disabled | adj | /dɪsˈeɪbld/ | tàn tật |
dumb | adj | /dʌm/ | câm |
enclose | v | /ɪnˈkləʊz/ | gửi kèm theo |
exhibition | n | /ˌeksɪˈbɪʃn/ | cuộc triển lãm |
gradually | adv | /ˈɡrædʒuəli/ | dần dần |
mentally retarded | /ˈmentəli rɪˈtɑːdɪd/ | V | |
opposition | n | /ˌɒpəˈzɪʃn/ | sự chống đối, phản đối |
passion | n | /ˈpæʃn/ | niềm say mê |
photogenic | adj | /ˌfəʊtəʊˈdʒenɪk/ | ăn ảnh, lên ảnh đẹp |
photography | n | /fəˈtɒɡrəfi/ | nhiếp ảnh |
require | v | /rɪˈkwaɪə(r)/ | yêu cầu, đòi hỏi |
schooling | n | /ˈskuːlɪŋ/ | sự giáo dục, dạy dỗ |
sorrow | n | /ˈsɒrəʊ/ | nỗi buồn |
stimulate | v | /ˈstɪmjuleɪt/ | khuyến khích, thúc đẩy |
subtract | v | /səbˈtrækt/ | trừ |
time-consuming | adj | /ˈtaɪm kənsjuːmɪŋ/ | tốn nhiều thời gian |
Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 A. Reading trang 44-45-46
A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. (Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)
In the morning | In the afternoon | In the evening |
---|---|---|
brush my teeth | lake a nap | watch TV, about half an hour |
do exercise | do my homework and exercise | learn lessons/do exercises |
lake a bath | play sports with friends | go to bed, at about 10:30 |
have breakfast | go lo school |
Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? (Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)
=> I think playing sports, watching TV and going to school by themselves are difficult for these people. And we can say these activities are impossible for them.
Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)
Thông điệp kèm theo là:
We are the world
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
A TEACHER IN A SPECIAL CLASS
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.
At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.
Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.
Hướng dẫn dịch:
Một giáo viên ở lớp học đặc biệt
Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)
1 - c | 2 - e | 3 - a | 4 - b | 5 - d |
- disabled: người khuyết tật - mentally retarded: chậm phát triển trí tuệ - time-comsuming: tốn thời gian - demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh - gradually: dần dần, từ từ
Task 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)
1. D | 2. B | 3. A | 4. C | 5. D |
After you read (Sau khi bạn đọc)
Fill in each of the blanks of the summary below with a suitable word from the reading passage. (Điền mỗi chỗ trống của bài tóm tắt dưới đây với từ thích hợp từ bài đọc.)
Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.
Hướng dẫn dịch:
25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết lời cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.
Theo như lời cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.
Chẳng hạn như trong giờ Toán học, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc