Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village
Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8: The story of my village sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.
- Từ vựng Unit 8: The story of my village
- A. Reading (trang 82-83-84 SGK Tiếng Anh 10) Before you read. Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions. 1. What are the people in the ...
- B. Speaking (trang 85 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. The villagers of Ha Xuyen are discussing plans to improve their life in the village. Match each ...
- C. Listening (trang 86-87 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen. Work in pairs. Look at the two pictures of the same town. Discuss the differences between them. ...
- D. Writing (trang 87-88 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Jim has decided to come to Ann's place for his holiday. Ann writes him a letter giving directions to her house. ...
- E. Language Focus (trang 88-89-90 SGK Tiếng Anh 10) Exercise 1. Report these statements, using the verbs suggested. Exercise 2. Complete the sentences, using the correct form ...
- Test Yourself C (trang 91-92-93 SGK Tiếng Anh 10) I. Listening (2.5 points) A. Listen to what Sheila Brooks says about her village and decide whether the statements are true (T) or false (F). B. Listen again ...
Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 8
- Từ vựng về làng quê và cuộc sống ở nông thôn
Từ vựng | Phát âm | Nghĩa |
atmosphere (n) | /ˈætməsfɪə(r)/ | không khí |
better (v) | /ˈbetə(r)/ | cải thiện, làm cho tốt hơn |
brick (n) | /brɪk/ | gạch |
bumper crop | vụ mùa bội thu | |
cash crop | cây trồng thương phẩm | |
crop (n) | /krɒp/ | mùa màng |
farming method | phương pháp canh tác | |
flooded (adj) | /ˈflʌdɪd/ | ngập lụt |
holiday resort | khu nghỉ, thành phố du lịch | |
last (v) | /lɑːst/ | kéo dài |
mud (n) | /mʌd/ | bùn, đất ướt nhão |
muddy (adj) | /ˈmʌdi/ | lầy lội |
raise (v) | /reɪz/ | nâng lên |
resurface (v) | /ˌriːˈsɜːfɪs/ | trải lại (mặt đường) |
shortage (n) | /ˈʃɔːtɪdʒ/ | sự thiếu thốn |
straw (n) | /strɔː/ | rơm rạ |
widen (v) | /ˈwaɪdn/ | mở rộng |
Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 A. Reading trang 82-83-84
A. Reading (Trang 82-83-84 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the picture. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh. Thảo luận các câu hỏi.)
1. What are the people in the picture doing? (Người trong tranh đang làm gì?)
=> They're harvesting the crop/ rice from the fields.
2. How are they working? (Họ làm việc như thế nào?)
=> They're working hard and merrily.
3. What do you think of the crop? (Bạn nghĩ gì về vụ thu hoạch?)
=> I think it's a good crop/ bumper crop.
4. What helps produce good crops? (Điều gì giúp cho vụ mùa bội thu/ năng suất?)
=> To get good crops, besides good farming method(s), it requires hard work and suitable weather.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Many years ago, my village was very poor. The villagers had to work hard in the fields all day and could hardly make ends meet. Their lives were simple and they were in need of many things. Many people had to live in houses made of straw and mud, and few families had a radio or a TV set. However, in spite of the shortages, the villagers managed to send their children to school and college. They hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.
The children have met their parents' wishes. When they came back from college or technical high school, they introduced new fanning methods, which resulted in bumper crops. They also helped the villagers grow cash crops for export. Soon, the lifestyle of my village changed. Today, people live in brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. Sometimes they go to town on their motorbikes to do some shopping or to visit their friends.
“Our lives have changed a lot thanks to the knowledge our children brought home," said an old farmer, “and I always tell my grandchildren to study harder so that they can do even more for the village than their parents did."
Hướng dẫn dịch:
Nhiều năm trước đây, làng tôi rất nghèo. Dân làng phải làm lụng vất vả cả ngày trên cánh đồng mà hầu như không đủ sống. Cuộc sống của họ đạm bạc và họ cần nhiều thứ. Nhiều người phải sống trong nhà tranh vách đất, và hầu như chẳng có gia đình nào có đài hay tivi. Mặc dù cuộc sống còn nhiều thiếu thốn, dân làng vẫn cố gắng cho con đến trường và đi học đại học. Họ hi vọng rằng với học vấn về khoa học và công nghệ, con cái cùa họ có thể tìm cách làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Con cái thực hiện được mong ước của bố mẹ. Khi chúng tốt nghiệp đại học hay trung cấp kỹ thuật trở về làng, chúng đã giới thiệu phương pháp canh tác mới đem lại những vụ mùa bội thu. Chúng cũng giúp dân làng trồng cây thương phẩm để xuất khẩu. Chẳng bao lâu sau cuộc sống ở làng tôi đã thay đổi. Ngày nay người dân đã có nhà gạch. Tối đến họ có thể nghe tin tức trên đài hay xem tivi để giải trí. Thỉnh thoảng họ đi xe máy ra phố mua sắm hay thăm bạn bè.
"Cuộc sống của chúng tôi đã thay đổi nhiều nhờ kiến thức mà bọn trẻ mang về", một lão nông nói, "và tôi luôn bảo con cháu mình phải học hành chăm chỉ hơn để có thể đóng góp cho xóm làng nhiều hơn bố mẹ chúng trước đây."
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. (Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với định nghĩa của chúng ở B.)
1 - b | 2 - d | 3 - a | 4 - e | 5 - c |
make ends meet: đủ trang trải in need of many things: cần nhiều thứ bettering one's life: làm cuộc sống của ai tốt hơn bumper crops: vụ mùa bội thu cash crops: cây thương phẩm
Task 2. The reading passage tells us about many changes in the village. Complete the following table. (Bài đọc kể cho chúng ta biết về nhiều thay đổi ở ngôi làng. Hoàn thành bảng sau.)
Areas of change | Before | Now |
---|---|---|
houses | made of straw and mud | made of brick |
radio and TV | few families had a radio or a TV set | many families has a radio or a TV set |
farming methods | old | new |
crops | poor | good/bumper |
travel | on foot/ by cart | motorbike |
Task 3. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What was life like in the author's village many years ago? (Cuộc sống nhiều năm về trước như thế nào trong ngôi làng của tác giả?)
=> It was poor and simple.
2. Why did the villagers want to send their children to school and college in spite of their shortages? (Tại sao người dân làng muốn cho con cái họ đến trường và đi học đại học dù cho cuộc sống có thiếu thốn?)
=> Because they hoped that with an education of science and technology, their children could find a way of bettering their lives.
3. How did the children help improve the lifestyle in the village when they finished college or technical high school? (Con cái giúp cải thiện cuộc sống trong ngôi làng như thế nào khi họ học xong đại học hay trường trung cấp kĩ thuật?)
=> They introduced new farming methods which resulted in bumper crops. They also helped to grow cash crops for export.
4. What did an old farmer say about the effect of the knowledge the young people brought home? (Một lão nông đã nói gì về hiệu quả của kiến thức mà những người trẻ tuổi mang về làng?)
=> He said their lives had changed a lot thanks to the knowledge their children brought home from technical high schools or colleges.
5. What exactly did he tell his grandchildren? (Ông ấy đã nói gì với bậc con cháu?)
=> He told his grandchildren, "study harder so that you can even do more for the village than your parents did".
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Discuss the following question. (Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau.)
How can people with an education help make the life of their community better? (Người ta có thể giúp cuộc sống cộng động tốt hơn bằng học vấn như thế nào?)
=> People with an education can help to make the life of the community better by applying new methods, new technique and knowledge in working. And thanks to this, the work gets more effective and produces better results.