X

Lý thuyết Toán 10 Cánh diều

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều


Với Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3: Hàm số và đồ thị sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 10.

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Lý thuyết tổng hợp Toán 10 Chương 3

1. Hàm số

1.1. Định nghĩa

Cho tập hợp khác rỗng D. Nếu với mỗi giá trị của x thuộc D có một và chỉ một giá trị tương ứng của y thuộc tập hợp số thực thì ta có một hàm số.

Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.

Tập D được gọi là tập xác định của hàm số.

Kí hiệu hàm số: y = f(x), xD.

1.2. Cách cho hàm số

a) Hàm số cho bằng một công thức

Hàm số được cho bằng biểu thức, cùng cách nói với hàm số cho bằng công thức.

Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

b) Hàm số cho bằng nhiều công thức

Một hàm số có thể được cho bằng nhiều công thức.

Ví dụ:

Cho hàm số: f(x) = Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

c) Hàm số không cho bằng công thức

Trong thực tiễn, có những tình huống dẫn tới những hàm số không thể cho bằng không thức (hoặc nhiều công thức).

Ví dụ: Biểu đồ lượng mưa tại Hà Nội trong năm 2021 (Đơn vị: mm)

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

2. Đồ thị của hàm số

Đồ thị của hàm số y = f(x) xác định trên tập hợp D là tập hợp tất cả các điểm

M(x; f(x)) trong mặt phẳng toạ độ Oxy với mọi x thuộc D.

Chú ý:

- Điểm M(a;b) trong mặt phẳng toạ độ Oxy thuộc đồ thị hàm số y = f(x), xD khi và chỉ khi Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

- Để chứng tỏ điểm M(a; b) trong mặt phẳng toạ độ không thuộc đồ thị hàm số

y = f(x), xD, ta có thể kiểm tra một trong hai khả năng sau:

Khả năng 1: Chứng tỏ rằng a D

Khả năng 2: Khi a D thì chứng tỏ rằng b ≠ f(a).

3. Sự biến của hàm số

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b):

- Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến trên khoảng (a; b) nếu

x1,x2a;b,x1<x2f(x1)<f(x2)

- Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến trên khoảng (a; b) nếu

x1,x2a;b,x1<x2f(x1)>f(x2)

4. Hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng y=ax2+bx+c, trong đó a, b, c là những hằng số và a ≠ 0. Tập xác định của hàm số là .

5. Đồ thị hàm số bậc hai

Đồ thị hàm số bậc hai y=ax2+bx+c (a ≠ 0) là một đường parabol có đỉnh là điểm với toạ độ -b2a;-4a và trục đối xứng là đường thẳng x=-b2a.

Chú ý: Cho hàm số f(x) = ax2+bx+c (a ≠ 0), ta có: -4a = f-b2a

Để vẽ đồ thị hàm số y = ax2+bx+c (a ≠ 0) ta thực hiện các bước:

Bước 1: Xác định toạ độ đỉnh: -b2a;-4a;

Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=-b2a;

Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn: giao điểm với trục tung (có toạ độ (0; c)) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm có toạ độ (0; c) qua trục đối xứng x=-b2a

Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số.

- Sự đồng biến nghịch của hàm số bậc hai.

Cho hàm số f(x) = ax2+bx+c (a ≠ 0)

- Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng -;-b2a; đồng biến trên khoảng -b2a;+

- Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến trên khoảng -;-b2a; nghịch biến trên khoảng -b2a;+

Bảng biến thiên:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

6. Dấu của tam thức bậc hai

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2+bx+c (a ≠ 0), =b2-4ac.

+ Nếu < 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x

+ Nếu = 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x \{-b2a}

+ Nếu > 0 thì f(x) có hai nghiệm x1,x2(x1<x2). Khi đó:

- f(x) cùng dấu với hệ số a với mọi x thuộc các khoảng (-∞; x1); (x2; +∞)

- f(x) trái dấu với hệ số a với mọi x thuộc khoảng (x1; x2)

7. Bất phương trình bậc hai một ẩn

- Bất phương trình bậc hai một ẩnx là bất phương trình có một trong các dạng sau: ax2 + bx + c < 0; ax2 + bx + c ≤ 0; ax2 + bx + c > 0; ax2 + bx + ≥ 0, trong đó a, b, c là các số thực đã cho, a ≠ 0.

- Đối với bất phương trình bậc hai có dạng ax2 + bx + c < 0, mỗi số x0sao cho ax02+bx0+c<0 được gọi là một nghiệm của bất phương trình đó.

Tập hợp các nghiệm x như thế còn được gọi là tập nghiệm của bất phương trình bậc hai đã cho.

Nghiệm và tập nghiệm của các dạng bất phương trình bậc hai ẩn x còn lại được định nghĩa tương tự.

8. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

*Cách 1: Xét dấu tam thức bậc hai

f(x) > 0 (f(x) = ax2 + bx + c), ta chuyển việc giải bất phương trình đó về việc tìm tập hợp những giá trị của x sao cho f(x)mang dấu “+”. Cụ thể, ta làm như sau:

Bước 1. Xác định dấu của hệ số a và tìm nghiệm của f(x) (nếu có).

Bước 2. Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị của x sao cho f(x) mang dấu “+”.

Các bất phương trình bậc hai có dạng f(x) < 0, f(x) ≥ 0, ,f(x) ≤ 0 được giải bằng cách tương tự.

*Cách 2: Sử dụng hàm số

- Giải bất phương trình bậc hai ax2 +bx + c > 0 là tìm tập hợp những giá trị của x ứng với phần parabol y = ax2 + bx + c nằm phía trên trục hoành.

- Tương tự, giải bất phương trình bậc hai ax2 + bx + c < 0 là tìm tập hợp những giá trị của x ứng với phần parabol y = ax2 + bx + c nằm phía dưới trục hoành.

Như vậy, để giải bất phương trình bậc hai (một ẩn) có dạng:

f(x) > 0 (f(x) = ax2 + bx + c) bằng cách sử dụng đồ thị, ta có thể làm như sau: Dựa vào parabol y = ax2 + bx + c, ta tìm tập hợp những giá trị của x ứng với phần parabol đó nằm phía trên trục hoành. Đối vổi các bất phương trình bậc hai có dạng f(x) < 0, f(x) ≥ 0, ,f(x) ≤ 0, ta cũng làm tương tự.

9. Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

* Phương trình có dạng fx=gx (I)

(f(x) = ax2+ bx + c và g(x) = mx2+ nx + c với a ≠ m)

Để giải phương trình (I) ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của (I) dẫn đến phương trình f(x) = g(x) rồi tìm nghiệm của phương trình này

Bước 2: Thay từng nghiệm của phương trình f(x) = g(x) vào bất phương trình

f(x) ≥ 0 hoặc g(x) ≥ 0. Nghiệm nào thoả mãn bất phương trình đó thì giữ lại, nghiệm nào không thoả mãn thì loại đi.

Bước 3: Trên cơ sở những nghiệm giữ lại ở Bước 2, ta kết luận nghiệm của phương trình (I)

* Phương trình có dạng fx=gx (II)

(f(x) = ax2+ bx + c và g(x) = dx + e với a ≠ d2)

Để giải phương trình (II), ta làm như sau:

Bước 1: Giải bất phương trình g(x) ≥ 0 để tìm tập nghiệm của bất phương trình đó

Bước 2: Bình phương hai vế của phương trình dẫn đến phương trình f(x) = [g(x)2] rồi tìm tập nghiệm của phương trình đó.

Bước 3: Trong những nghiệm của phương trình f(x) = [g(x)2], ta chỉ giữ lại những nghiệm thuộc tập nghiệm của bất phương trình g(x) ≥ 0. Tập nghiệm giữ lại đó chính là tập nghiệm của phương trình (II).

Bài tập tổng hợp Toán 10 Chương 3

Bài 1. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

a) y = -x2

b) y = 2-3x

c) y = 4x+1

d) y= Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Hướng dẫn giải

a) Tập xác định D =

b) Biểu thức 2-3x có nghĩa khi 2 - 3x ≥ 0 ⇔ x ≤ 23. Vì vậy tập xác định của hàm số: D = {xR | x23} = (-; 23].

c) Biểu thức y = 4x+1 có nghĩa khi x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 1. Vì vậy tập xác định của hàm số: D = {x | x-1} = \{-1}.

d) Ta thấy hàm số có nghĩa với mọi xx\ nên tập xác định của hàm số là: D = .

Bài 2. Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau: y = 2x2 - 6x + 4

Hướng dẫn giải

- Tập xác định: D =

- Ta có: a = 2; b = -6; c = 4; =b2-4ac = -62- 4.2.4 = 4

- Toạ độ đỉnh I = -b2a;-4a = 62.2;-44.2=32;-12

- Trục đối xứng x=-b2a=32

- Giao điểm của parabol với trục Oy là A(0; 4)

- Giao điểm của parabol với trục Ox là B (1; 0); (2; 0)

- Chọn một điểm thuộc đồ thị cho x = -1 thay vào y = 2x2 - 6x + 4 ta được điểm D(-1; 12)

Vẽ parabol qua các điểm trên:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Bài 3.Tìm giá trị nguyên của x để tam thức fx=2x2-7x-9 nhận giá trị âm.

Hướng dẫn giải

Ta có : fx=2x2-7x-9 Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Bảng xét dấu

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Dựa vào bảng xét dấu fx<0-1<x<92. Mà x nguyên nên x {0;1;2;3;4}.

Như vậy, với x nguyên x {0;1;2;3;4} thì fx=2x2-7x-9 < 0.

Bài 4. Khi nào thì tam thức bậc hai fx=x2+5-1x-5 nhận giá trị dương.

Hướng dẫn giải

Ta có : fx=x2+5-1x-5=0 Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Bảng xét dấu:

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Dựa vào bảng xét dấu fx>0x-;-51;+.

Bài 5. Tìm tập nghiệm của bất phương trình:2x2-2+1x+1<0

Hướng dẫn giải

Ta có: f(x)=2x2-2+1x+1=0Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Bảng xét dấu

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Dựa vào bảng xét dấu fx<022<x<1.

Bài 6. Giải phương trình 3x2-9x+1=x-2

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {3}.

Bài 7. Giải phương trìnhx2-5x+4=-2x2-3x+12.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 10 Chương 3 Cánh diều

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {-86}.

Học tốt Toán 10 Chương 3

Các bài học để học tốt Chương 3 Toán lớp 10 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác: