Bài 31 trang 109 Toán 11 Tập 2 - Kết nối tri thức


Giải Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm - Kết nối tri thức

Bài 31 trang 109 Toán 11 Tập 2: Cho tứ diện OABC có OA = OB = OC = a, AOB^=AOC^=60°BOC^=90°.

a) Chứng minh rằng (OBC) (ABC).

b) Tính theo a khoảng cách từ O đến mặt phẳng (ABC) và thể tích khối tứ diện OABC.

Lời giải:

Bài 31 trang 109 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Gọi M là trung điểm của BC.

Xét tam giác OBC có OB = OC = a nên tam giác OBC cân tại O mà OM là trung tuyến nên OM đồng thời là đường cao hay OM BC.

Vì tam giác OAC có OA = OC = a và AOC^=60° nên tam giác OAC đều, suy ra AC = a.

Vì tam giác OAB có OA = OB = a và AOB^=60° nên tam giác OAB đều, suy ra AB = a.

Xét tam giác OBC vuông tại O, có BC = OC2+OB2=a2+a2=a2 .

Xét tam giác OBC vuông tại O, OM là đường cao, có

1OM2=1OB2+1OC2=1a2+1a2=2a2OM=a2.

Vì BC2 = 2a2 = a2 + a2 = AB2 + AC2 nên tam giác ABC vuông tại A.

Mặt khác AB = AC nên tam giác ABC cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao hay AM BC.

Xét tam giác ABC vuông tại A, AM là đường cao có:

1AM2=1AB2+1AC2=1a2+1a2=2a2AM=a2.

Vì OA2 = a2 = a22+a22 = OM2 + AM2 nên tam giác OMA vuông tại M, suy ra OM ^ MA.

Vì OM MA và OM BC nên OM (ABC) mà OM (OBC), suy ra (OBC) (ABC).

b) Vì OM (ABC) nên d(O, (ABC)) = OM = a2 .

SABC=12ABAC=a22 . Khi đó VOABC=13SABCOM=13a22a2=a3212 .

Vậy VOABC=a3212 .

Lời giải bài tập Toán 11 Bài tập ôn tập cuối năm hay, chi tiết khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: