Bài tập Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất gồm 22 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Bài tập Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất gồm 22 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết sách Cánh diều
giúp học sinh biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.
Dạng 1. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Câu 1. Mẫu số nhỏ nhất khi quy đồng các phân số và là
A. 24
B. 48
C. 96
D. 16
Trả lời:
Ta có: BCNN(16, 24) = 48
Mẫu chung nhỏ nhất khi quy đồng và là 48.
Đáp án: B
Câu 2. Cho a∈BC(6;8), vậy số aa nhận giá trị nào sau đây:
A. 2
B. 12
C. 24
D. 36
Trả lời:
B(6) = {0, 6, 12, 24...}
B(8) = {0, 8, 24,...}
BC(6, 8) = {0, 24,...}
Đáp án: C
Câu 3. Giao của tập của hai tập hợp A={toán, văn, thể dục, ca nhạc} và B={mỹ thuật, toán, văn, giáo dục công dân}.
A. C={toán, văn, thể dục}
B. C={toán, văn}
C. C={toán, văn, thể dục, ca nhạc}
D. C={toán, thể dục, giáo dục công dân}
Trả lời:
Gọi C=A∩B
Vậy C={toán, văn}
Đáp án: B
Câu 4. Số x là bội chung của a; b; c nếu:
A. x⁝a hoặc x⁝b hoặc x⁝c
B. x⁝a và x⁝b
C. x⁝b và x⁝c
D. x⁝a và x⁝b và x⁝c
Trả lời:
Số x là bội chung của 3 số a, b, c nếu x chia hết cho cả a, b, c.
Đáp án: D
Câu 5. Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.
A. 0
B. 6
C. 2
D. 3
Trả lời:
B(2) = {0; 2; 4; 6; 8;...}
B(3) = {0; 3; 6; 9;...}
Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.
Đáp án: B
Câu 6. Tìm BCNN(38, 76)
A. 2888
B. 37
C. 76
D. 144
Trả lời:
Ta có: 76⁝38 nên BCNN (38; 76) = 76
Đáp án: C
Câu 7. Tìm bội chung nhỏ nhất của 9 và 15, biết 9 = 32 và 15 = 3. 5.
A. 15
B. 45
C. 90
D. 150
Trả lời:
Thừa số nguyên tố của 9 là 3
Thừa số nguyên tố của 15 là 3 và 5.
Các thừa số chung và riêng của 9 và 15 là 3 và 5.
Số mũ lớn nhất của 3 là 2, số mũ lớn nhất của 5 là 1.
BCNN(9, 15) = 32.5= 45
Đáp án: B
Câu 8. Quy đồng mẫu hai phân số và với mẫu số nhỏ nhất thì được các phân số lần lượt là
A. và
B. và
C. và
D. và
Trả lời:
Ta có BCNN (9, 15) = 45 nên:
Đáp án: B
Câu 9. Tìm BCNN(4, 7).
A. 24
B. 21
C. 28
D. 0
Trả lời:
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; ...}
B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;... }
=> BCNN(4, 7) = 28
Đáp án: C
Câu 10. Tìm bội chung nhỏ nhất của: 7 và 13
A. 182
B. 91
C. 13
D. 1
Trả lời:
Vì 7 và 13 đều là hai số nguyên tố nên ƯCLN(7,13) = 1
Hay 7 và 13 là hai số nguyên tố cùng nhau.
=> BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91.
Đáp án: B
Dạng 2. Các dạng toán về bội chung và bội chung nhỏ nhất
Câu 1. Một số tự nhiên a khi chia cho 7 dư 4; chia cho 9 dư 6. Tìm số dư khi chia a cho 63.
A. 0
B. 36
C. 3
D. 60
Trả lời:
Vì a chia cho 7 dư 4⇒(a+3)⁝7
a chia cho 9 dư 6⇒(a+3)⁝9
Do đó (a+3)∈BC(7;9) mà BCNN(7;9)=63.
Do đó (a+3)⁝63⇒a chia cho 63 dư 60.
Đáp án: D
Câu 2. Tìm một số tự nhiên biết tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất khác 0 của nó là 256.
A. 16
B. 18
C. 24
D. 32
Trả lời:
Gọi số cần tìm là a(a≠0) Ước số lớn nhất của a là a Bội số nhỏ nhất khác 0 của a là a Tích của ước số lớn nhất với bội số nhỏ nhất là:
a.a = 256 = 162⇒a = 16
Vậy số cần tìm là 16.
Đáp án: A
Câu 3. Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì đều vừa hết. Hỏi chị Hòa có bao nhiêu bông sen? Biết rằng chị Hòa có khoảng từ 200 đến 300 bông.
A. 210
B. 220
C. 230
D. 240
Trả lời:
- Gọi số bông sen chị Hòa có là: x (bông, x∈N).
- Nếu chị bó thành các bỏ bông gồm 3 bông, 5 bông hay 7 bông thì số bông sen chị Hòa có là bội chung của 3, 5 và 7.
- Theo đề bài ta có xe BC(3, 5, 7) và 200 < x < 300
Vì 3, 5, 7 từng đôi một là số nguyên tố cùng nhau.
=> BC(3, 5, 7) = B(105) = {0; 105, 210, 315;...}
=> x ∈ BC(3, 5, 7) ={0, 105, 210, 315,.... }.
Mà 200 ≤ x ≤ 300 nên x = 210.
Vậy số bông sen chị Hòa có là 210 bông.
Đáp án: A
Câu 4. Cho tập hợp X là ước của 35 và lớn hơn 5. Cho tập Y là bội của 8 và nhỏ hơn 50.
Gọi M là giao của 2 tập hợp X và Y, tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Trả lời:
Ư(35) = {1, 5, 7, 35}; Ư(35) > 5⇒X = {7, 35}
B(8) = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56,...}
B(8) < 50 ⇒ Y = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}
Vì: X = {7, 35}, Y = {0, 8, 16, 24, 32, 40, 48}
⇒M = X∩Y = θ nên tập M không có phần tử nào.
Đáp án: C
Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên x khác 0 thỏa mãn x∈BC(12;15;20) và x≤100
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trả lời:
Ta có B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96;...}
B(15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; 105;...}
B(20) = {0; 20; 40; 60; 80; 100;...}
Nên BC(12; 15; 20) = {0; 60; 120;...} mà x ≤ 100 và x≠0 nên x = 60.
Có một số tự nhiên thỏa mãn đề bài.
Đáp án: D
Câu 6. Tìm số tự nhiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n chia 8 dư 7, chia 31 dư 28.
A. 927
B. 183
C. 431
D. 729
Trả lời:
Vì n chia 8 dư 7 nên (n−7)⁝8 (n > 7)
⇒n = 8a + 7 với a∈N⇒(n+1)⁝8
Vì n chia 31 dư 28 nên (n−28)⁝31(n > 28)
⇒ n = 31b + 28(b∈N)
⇒ (n + 3)⁝31 Vì 64⁝8 nên (n + 1 + 64)⁝8 hay (n + 65)⁝8 (1) Vì 62⁝31⇒(n + 3 + 62)⁝31 hay (n + 65)⁝31 (2) Từ (1) và (2)
⇒(n + 65)⁝BCNN(8; 31) ⇒(n + 65)⁝248
⇒ n = 248k − 65(k∈N*) Với k = 1⇒ n = 248.1 – 65 = 183 Với k = 2⇒ n = 248.2 – 65 =4 31 Với k = 3⇒ n = 248.3 – 65 = 679 Với k = 4⇒ n = 248.4 – 65 = 927 Với k = 5⇒n = 248.5 – 65 = 1175 (loại) Vì nn là số lớn nhất có 3 chữ số nên n = 927
Đáp án: A
Câu 7. Cho a; b có BCNN(a; b) = 630; ƯCLN(a;b) = 18. Có bao nhiêu cặp số a; b thỏa mãn?
A. 6
B. 5
C. 2
D. 3
Trả lời:
Vì ƯCLN(a;b)=18 nên đặt a = 18x; b = 18y với x;y∈N; ƯCLN(x;y) = 1;y≠1.
Vì ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b
Nên 18.630=18x.18y ⇒x.y=(18.630):(18.18) hay x.y=35 mà y≠1y≠1
Do đó ta có:
+) Nếu x=1 thì y=35 khi đó a = 18.1=18; b = 35.18 = 630
+) Nếu x=5 thì y=7 khi đó a = 18.5 = 90; b = 7.18 = 126
+) Nếu x=7 thì y=5 khi đó a = 18.7 = 126; b = 5.18 = 90
Vậy có ba cặp số a; b thỏa mãn.
Đáp án: D
Câu 8. Tìm hai số tự nhiên a, b(a < b). Biết a + b = 20, BCNN(a,b) = 15.
A. a = 15; b = 25.
B. a = 15; b = 5.
C. a = 15; b = 20.
D. a = 5; b = 15.
Trả lời:
Gọi ƯCLN(a,b) = d ⇒a = d.m, b = d.n; (m,n) = 1 ⇒a+b=d(m+n)
⇒a+b=d(m+n)
⇒d∈ Ư(a+b) hay d∈Ư(20) Vì BCNN(a,b)=15
⇒15⋮d hay d∈Ư(15)⇒d∈ƯC(15;20) Mà ƯCLN(15;20) = 5 nên d = 1 hoặc d = 5 +) Nếu d = 1⇒ a.b = 1.15 = 15 = 3.5 Khi đó a + b = 3 + 5 = 8 (loại) Hoặc a + b = 1 + 15 = 16 (loại) +) Nếu d = 5 thì a.b = 5.15 = 75 = 1.75 Khi đó a + b = 15 + 5 = 20 (thỏa mãn) Hoặc a + b = 1 + 75 = 76 (loại) Vậy hai số cần tìm là a = 5; b = 15.
Đáp án: D
Câu 9. Lịch xuất bến của một số xe buýt tại bến xe Mỹ Đình (Hà Nội) được ghi ở bảng bên. Giả sử các xe buýt xuất bến cùng lúc vào 10 giờ 35 phút. Hỏi vào sau bao lâu thì cả 3 xe xuất bến cùng một lúc lần nữa (kể từ lần đầu tiên)?
A. 90 phút
B. 45 phút
C. 180 phút
D. 30 phút
Trả lời:
Thời gian các xe cùng xuất bến cách 10h35p các khoảng thời gian là BC(9, 10, 15)
Ta có: 9 = 32, 10 = 2.5, 15 = 3.5.
Thừa số chung và riêng là 2, 3 và 5
Số mũ lớn nhất của 2 là 1
Số mũ lớn nhất của 3 là 2
Số mũ lớn nhất của 5 là 1
=> BCNN(9, 10, 15) = 2.32.5 = 90
Vậy cứ 90 phút thì các xe xuất bến cùng một lúc.
Đáp án: A
Câu 10. BCNN(10, 15, 30) là:
A. 10
B. 15
C. 30
D. 60
Trả lời:
Ta có: 30 là bội của 10 và 15
=> BCNN(10, 15, 30) = 30.
Đáp án: C
Câu 11. Có bao nhiêu số có ba chữ số là bội chung của a và b, biết rằng BCNN(a,b)=300.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 300
Trả lời:
BCNN(a,b) = 300
BC(a,b) là bội của 300.
=> Tất cả các số có 3 chữ số là bội chung của a và b là: 300, 600, 900
Vậy có tất cả 3 số có ba chữ số là bội của a và b.
Đáp án: C
Câu 12. 54 và 108 có bội chung nhỏ nhất là
A. 54
B. 1
C. 108
D. 216
Trả lời:
54 = 2.33
108 = 22.33
Các thừa số chung của 54 và 108 là 2 và 3.
Số mũ lớn nhất của 2 là 2
Số mũ lớn nhất của 3 là 3.
BCNN(54,108) = 22.33 = 108
Đáp án: C
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: